Author Archives:
Xy Lanh Khí Nén Festo Là Gì? Tiêu Chí Chọn Mua? Địa Chỉ Uy Tín?
- Posted by
- 0 Comment(s)
Xy lanh khí nén Festo (Xi lanh khí nén Festo) là một trong những thiết bị khí nén của hãng Festo thương hiệu Đức. Loại xy lanh khí festo này là một trong những thiết bị quan trọng trong hệ thống tự động hóa. Mục đích là khi có khí cấp vào xy lanh thì pittong đẩy trục tiến về phía trước sẽ đưa sản phẩm di chuyển vị trí. Để tạo ra chuyền động cho sản phẩm từ vị trí ban đầu qua vị trí mong muốn.
Mời bạn cùng Huỳnh Phương Automation tìm hiểu thật kỹ để biết xy lanh khí nén Festo là gì. Từ đó chúng ta còn biết đâu là loại hợp với nhu cầu ứng dụng và loại mình đang sử dụng.
Những thắc mắc về chọn loại model nào, đường kính bore bao nhiêu, hành trình của xy lanh, địa chỉ mua, giá bán,… cũng được nêu rõ trong bài viết dưới đây. Quý khách hàng còn chờ gì nữa nào chúng ta cùng tìm hiểu ngay?
Xy lanh khí nén Festo là gì?
Xy lanh khí nén Festo là hệ thống cơ cấu chấp hành cuối cùng của hệ thống khí nén của hãng Festo – Đức. Nó là cơ cấu từ các phần là thân vỏ, pittong, trục… để khi có khí cấp vào trong thì áp suất khí sẽ đẩy pittong mang trục di chuyển từ vị trí này qua vị trí cần đến.
Thân xy lanh Festo được cấu tạo từ vật liệu bằng kim loại : Nhôm, thép không gỉ. Pittong xi lanh được chế tao chính xác bằng kim loại được gia công chính xác có rãnh lắp gioăng cao su để tạo độ kín khí với thân vỏ của xy lanh.
Trục xy lanh kết nối với pittong bằng ren phía đầu được tiện ren để lắp đặt với đồ gá, được gia công rất chính xác. Vật liệu của trục xi lanh làm bằng thép mạ crom gia công chính xác cao. Với chức năng biến năng lượng khí thành chuyển động tịnh tiến của trục.
Nhờ xy lanh khí nén Festo này, quá trình tự động hóa dây chuyền trở nên đơn giản hơn, hiện đại hơn, tối ưu thời gian hơn. Từ đó, dây chuyền dễ dàng tăng hiệu suất, năng suất, tiết kiệm chi phí cho nhà máy.
Các tính năng chính của Xy lanh khí nén Festo
Bảng tổng hợp sau đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các tính năng chính của xy lanh khí nén Festo. Mời bạn và khách hàng cùng xem và tìm hiểu ngay:
Bảng kê sau liệt kê rõ các thành phần cấu tạo, đặc điểm, tính năng của xy lanh khí nén Festo:
Cấu tạo | Chi tiết |
Thân |
– Thân xy lanh Festo có nhiều kiểu hình dáng khác nhau: Vuông, tròn hoặc kiểu chữ nhật dẹt, hoặc hình bầu dục…
– Phần thân được cấu tạo từ vật liệu thép không gỉ hoặc nhôm định hình hoặc được gia công. – Thân được tách thành 3 phần chính: Đầu xy lanh, đế xy lanh, thân vỏ ở giữa. – Chúng được lắp ráp lại với nhau nhờ bulong và đai ốc, đồng thời có các gioăng cao su bịt kín khí. – Phần trong của thân được gia công chính xác thành hình tròn dung sai nhỏ để tọa độ kín khí khi cấp khí vào trong xy lanh. – 2 phần đầu và đế có lỗ ren kết nối với đầu nối ống để cấp khí vào và ra, khí vào tạo áp lực đẩy cho trục và pittong chuyển động. – Vỏ của thân được chế tạo theo hình dáng khác nhau: tròn trơn cho loại thân tròn, vuông cho loại xy lanh vuông có các rảnh để lắp cảm biến hành trình. |
Pittong |
– Pittong thường được chế tạo bằng nhôm gia công, có các rãnh để lắp seal (gioăng) cao su.
– Phần Pittong này sẽ kết nối đầu của trục pittong bằng ren. – Một số trường hợp đặc biệt pittong được chế tạo theo hình vuông để chống xoay. |
Trục xy lanh |
– Với loại thông thường, trục xy lanh được chế tạo và gia công tròn.
– Một đầu được tiện ren để kết nối với đầu pittong của xy lanh. – Một đầu dài ra khỏi thân xy lanh, được tiện ren theo tiêu chuẩn để kết nối với đồ gá phù hợp. – Độ dài của trục xy lanh được xác định bởi hành trình mà ứng dụng cần mong muốn. – Vật liệu chế tạo của trục xy lanh là thép không gỉ được mạ cứng bề mặt để chống xước trục khi tiếp xúc với gioăng cao su khi hoạt động. – Trục có nhiều kiểu đa dạng dài ngắn khách nhau cho nhu cầu khác nhau của từng máy riêng. – Các kích thước hành trình tiêu chuẩn như sau: 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 100, 125, 150, 160, 200, 250, 300, 320, 400, 500mm… |
Khác |
– Phụ kiện cho xy lanh khí nén Festo rất đa dạng bao gồm: Đồ gá phần đuôi xy lanh, gá đầu xi lanh, đồ gá thân giữa, tai gá, van tiết lưu kết nối ống khí cấp khí, đầu nối cấp khí, mắt trâu đầu trục, đồ gá đầu chữ Y…
– Đối với một số trường hợp chuyên biệt sẽ được chế tạo riêng cho ứng dụng này. Ví dụ như: Trục xy lanh vuông chống xoay, Bộ kẹp đầu trục để kẹp cố định trục, loại trục thông suốt 2 đầu, đầu trục phi tiêu chuẩn ren trong… – Xi lanh Festo là theo tiêu chuẩn theo ISO15552 (tương ứng với các tiêu chuẩn ISO 6431, DIN ISO 6431, VDMA24562, NFE49003.1 và UNI 10290) – Kiểu tác động của xy lanh Festo: Tác động kép, Tác động đơn – Cảm biến Festo kiểu: cảm biến vị trí không tiếp xúc – Tùy chọn với bảo vệ chống xoay với từng ứng dụng cần thiết – EX4: là tiêu chuẩn cho khả năng cháy nổ của xy lanh Festo – …. |
Cách chọn đúng mã (model) cho Xy lanh khí nén Festo
Dưới đây là bảng chỉ dẫn cách cấu hình và chọn mã xy lanh khí nén Festo
Thứ tự cấu hình như sau
Chọn phần General data – Thông số chung
Piston diameter ( đường kính của bore): Các dải đường kính tiêu chuẩn xy lanh có để mình lựa chọn: 32, 40, 50, 63, 80, 100, 125 như trên ví dụ mình chọn loại 40mm.
Tiếp theo chọn phần Stroke range ( chiều dài hành trình): 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 100…500mm.
Cushioning ( kiểu giảm chấn) sẽ có 3 lựa chọn:
- Lựa chọn 1: [P] Elastic cushioning rings/plates at both ends là sẽ có 1 vòng cao su hoặc tấm cao su ở 2 đầu để giảm chấn khi pistong bị đẩy lên hoặc hồi về.
- Lựa chọn 2: [PPS] Pneu-matic cushion-ing, self-ad-justing at both ends là giảm chấn 2 đầu được sử dụng bằng áp khí nén để giảm chấn và là kiểu tự khí sẽ điều chỉnh phần giảm chấn này.
- Bạn có thể lựa chọn 3: [PPV] Pneu-matic cushion-ing, adjustable at both ends nghĩa là giảm chấn 2 đầu được sử dụng bằng khí nén để giảm chấn và là kiểu điều chỉnh được bằng tác động bên ngoài được bằng nút vặn chỉnh cơ.
Protection against rotation tức là phần lựa chọn cho kiểu trục xi lanh Festo có xoay hay không trong quá trình trục di chuyển thụt ra thụt vào. Chúng ta sẽ có 2 lựa chọn cho trục của xy lanh:
- Without: không có chống xoay.
- [Q] With protection against rotation: Có chống xoay cho trục piston
Vậy các loại Xi lanh khí nén festo phổ biến hiện nay gồm những dòng nào, loại nào? Đặc trưng, đặc tính cơ bản của mỗi loại xy lanh khí Festo ra sao? Cho những ứng dụng cụ thể nào?. Mời bạn cùng tìm hiểu bằng các thông tin chi tiết và chuyên sâu ngay sau đây!
Các loại xy lanh khí nén Festo được dùng nhiều nhất hiện nay
Hệ thống xy lanh khí nén festo trong các nhà máy sản xuất ngày càng được ứng dụng mạnh mẽ và rộng rãi thay thế cho thủy lực. Mời bạn cùng tìm hiểu để sớm biết đâu là loại phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình đang cần.
Các đánh giá thực tế, chi tiết và sâu rộng của Tự Động Hóa Huỳnh Phương Automation tin rằng sẽ làm cho bạn hài lòng:
Xy lanh khí nén Festo loại DSBC series
Xy lanh khí nén Festo loại DSBC được cấu tạo nên từ vật liệu nhôm định hình sở hữu độ chống chịu hóa chất và độ bền cao, giá thành rẻ, hàng được sản xuất với số lượng lớn của hãng. Dòng xy lanh này thường có khả năng chống được chất tẩy rửa, chất bôi trơn, nước…
Đây là dòng hãng khuyên nên sử dụng ở điều kiện thông thường và để sử dụng cho các ứng dụng thông thường có thể thay thế lẫn với các dòng tương tự của hãng khác. Được sử dụng rộng rãi hầu hết các vị trí ở trong các ứng dụng của hầu hết các nhà máy sản xuất.
Bảng thông số kỹ thuật của Xy lanh khí nén Festo loại DSBC series
Tên ống khí nén |
Xy lanh khí nén Loại DSBC của Festo |
Thông số kỹ thuật |
– Piston diameter (mm) Đường kính bore của xy lanh: 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm, 125mm.
– Stroke range (mm) chiều dài hành trình: 20mm, 25mm, 30mm, 40mm, 50mm, 60mm … 400mm, 500mm. – Kích thước ren đầu trục: M10x1.25mm – Loại ren đầu trục: Ren đực – Áp suất vận hành (bar): 0.06 … + 12 – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn ISO 15552 – Nhiệt độ làm việc: –20 … +80 độ C |
Các loại model thông dụng |
Chủng loại xy lanh khí nén DSBC series Festo Chất lượng Châu Âu, xuất xứ rõ rang. |
Xy lanh khí nén Festo loại DSNU series – Xy lanh tròn
Xy lanh khí nén Festo loại DSNU là loại xy lanh dạng tròn của hãng Festo, được cấu tạo nên từ vật liệu thép không gỉ sở hữu độ chống chịu hóa chất và độ bền cao, giá cả cạnh tranh, hàng cũng được sản xuất với số lượng lớn của hãng. Dòng xy lanh này thường có khả năng chống được chất tẩy rửa, chất bôi trơn, nước…
Đây là dòng xy lanh tròn, hãng khuyến khích sử dụng với các ứng dụng tải trọng nhẹ, hành trình ngắn và dễ lắp đặt với điều kiện thông thường. Được sử dụng rộng rãi hầu hết các vị trí có tải trọng nhỏ ở trong các ứng dụng máy cũng như dây chuyền.
Bảng thông số kỹ thuật của Xy lanh khí nén Festo loại DSNU series
Tên ống khí nén |
Xy lanh khí nén Loại DSNU của Festo |
Thông số kỹ thuật |
– Piston diameter (mm) Đường kính bore của xy lanh: 8mm, 10mm, 12mm, 16mm, 20mm, 25mm ( đây là hành trình tiêu chuẩn)
– Ngoài ra có thể chọn các hành trình sau hãng có thể sản xuất theo yêu cầu: 32mm, 40mm, 50mm, 63mm. – Stroke range (mm) chiều dài hành trình: 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm,35mm, 40mm, 50mm, 60mm … 400mm, 500mm. – Lực đẩy của xy lanh: 19 … 1870 N – Kích thước ren đầu trục: M10x1.25mm, M6… – Loại ren đầu trục: Ren đực – Áp suất vận hành (bar): 1 … + 10 – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn CETOP RP 52 P – Nhiệt độ làm việc: –20 … +80 độ C |
Các loại model thông dụng |
Các loại xy lanh khí nén DSNU series Festo Chất lượng Châu Âu, xuất xứ rõ ràng. |
Xy lanh khí nén Festo loại ADN series
Xy lanh khí nén Festo loại AND là loại Compact của hãng Festo được cấu tạo nên từ vật liệu nhôm định hình sở hữu sự chống chịu hóa chất và độ bền cao, giá thành rẻ, hàng được sản xuất với số lượng lớn của hãng. Dòng xy lanh này thường có khả năng chống được chất tẩy rửa, chất bôi trơn, nước…
Đây là dòng xy lanh hãng khuyên nên sử dụng ở điều kiện thông thường. Với kích thước đường kính bore lớn và hành trình ngắn. Được sử dụng rộng rãi ở trong các ứng dụng hành trình ngắn lực lớn ở trong các nhà máy sản xuất.
Bảng thông số kỹ thuật của Xy lanh khí nén Festo loại ADN series
Tên ống khí nén |
Xy lanh khí nén Loại ADN của Festo |
Thông số kỹ thuật |
– Piston diameter (mm) Đường kính bore của xy lanh: 12mm, 16mm, 20mm, 25mm, 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm, 125mm.
– Stroke range (mm) chiều dài hành trình: 5mm, 10mm, 15mm, 20mm, 25mm, 30mm, 40mm, 50mm, 60mm, 80mm. – Kích thước ren đầu trục: M10x1.25mm, M8, M6 – Loại ren đầu trục: Ren đực ( ren ngoài), ren cái ( ren trong) – Áp suất vận hành (bar): 0.06 … + 10 – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn ISO 21287 – Nhiệt độ làm việc: –20 … +80 độ C |
Các loại model thông dụng |
Các chủng loại xy lanh khí nén ADN series Festo Chất lượng Châu Âu, xuất xứ rõ rang. |
Xy lanh khí nén Festo loại DSBG series
Xy lanh khí nén Festo loại DSBG là loại xy lanh thân tròn đế vuông được cấu tạo nên từ vật liệu thép không gỉ sở hữu độ chống chịu hóa chất và độ bền cao, hàng loại này không phải là hàng tiêu chuẩn sản xuất của Festo. Dòng xy lanh DSBG này thường có khả năng chống được chất tẩy rửa, hóa chất, chất bôi trơn, nước…
Đây là dòng hãng khuyến khích nên sử dụng ở điều kiện thông thường và ứng dụng thông thường có thể thay thế lẫn với các dòng tương tự của hãng khác như SC, GDC… Có thể được hầu hết các vị trí ở trong các ứng dụng của hầu hết các nhà máy sản xuất.
Bảng thông số kỹ thuật của Xy lanh khí nén Festo loại DSBG series
Tên ống khí nén |
Xy lanh khí nén Loại DSBC của Festo |
Thông số kỹ thuật |
– Piston diameter (mm) Đường kính bore của xy lanh: 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm, 125mm, 160mm, 200mm, 250mm, 320mm
– Stroke range (mm) chiều dài hành trình: 20mm, 25mm, 30mm, 40mm, 50mm, 60mm … 400mm, 500mm…2800mm – Kích thước ren đầu trục: M10x1.25mm, M12x2.5mm – Loại ren đầu trục: Ren đực – Áp suất vận hành (bar): 0.06 … + 12 – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn ISO 15552 – Nhiệt độ làm việc: –20 … +80 độ C |
Các loại model thông dụng |
Xy lanh khí nén DSBG series Festo Chất lượng Châu Âu, xuất xứ rõ rang. |
Các loại băng tải khác
Song song với đó, bạn còn có thể thấy một số loại Xy lanh khí nén Festo khác được dùng nhiều hiện nay như:
Phân loại | Chi tiết |
Theo mục đích |
– Dùng trong môi trường nồng độ hóa chất cao: CRDSNU, CRDNG, CRDNGS… – Xy lanh khí dùng cho lực đẩy cao hành trình ngăn dòng: ADN compact. – Ứng dụng cho gắp sản phẩm từ vị trí này sang vị trí khác. – Ứng dụng cho quay tròn. – Xy lanh ứng dụng cho kiểu trượt. |
Theo hình dáng |
– Xy lanh khí nén Festo kiểu tròn, vuông, trượt, cầu…
– Theo hình dáng hình hộp. – Kiểu không trục. |
Ngoài ra, bạn có thể chọn Xy lanh khí Festo theo từng chức năng đặc biệt, theo kiểu xy lanh có trục hay không trục khác nhau… tùy vào nhu cầu thực tế đặc biệt mà máy cần sử dụng.
Ngay sau đây, Công ty TĐH Huỳnh Phương sẽ giúp khách hàng có thêm thông tin chuyên sâu khi chọn Xy lanh khí nén Festo. Từ đó bạn sớm tìm được loại Xy lanh khí nén phù hợp với môi trường và mục đích đang cần.
Tiêu chí chọn mua Xy lanh khí nén Festo nên biết
Chủng loại xy lanh khí nén Festo phù hợp sẽ giúp chúng ta tối ưu hệ thống máy móc. Như vậy, bạn còn có thể dễ dàng nâng cao năng suất cũng như hiệu suất của máy.
Do vậy, các tiêu chí chọn mua Xy lanh khí nén Festo chất lượng cao sau đây rất đáng để bạn tham khảo:
Căn cứ vào nhu cầu thực tế để chọn ra loại xy lanh khí nén Festo phù hợp
Đầu tiên, bạn nên căn cứ vào nhu cầu thực tế của vị trí máy đang sử dụng để tìm ra loại xy lanh khí nén festo phù hợp. Chúng ta cần phải lưu ý một số điểm quan trọng của xy lanh như sau:
- Tải trọng, khối lượng của sản phẩm cần di chuyển, đẩy hoặc nâng.
- Áp suất khí nén cung cấp đầu vào cho xi lanh khí nén Festo.
- Chiều dài hành trình của sản phẩm và vị trí cần di chuyển.
- Kích thước đường kính trục xy lanh cũng như bore của xi lanh Festo.
- Lực đẩy của xy lanh Festo để có thể tính ra kích thước bore phù hợp.
- Vị trí gá của xy lanh Festo, kiểu gá và các đồ gá để lắp đặt cho từng loại xy lanh.
- Kiểu đẩy của xy lanh Festo: Đẩy lên phía trên, đẩy ngang, đẩy từ trên xuống hay kéo từ dưới lên.
- Ứng dụng của từng trường hợp cụ thể ví dụ: kích thước sản phẩm to hay bé, nặng hay nhẹ…
- Môi trường ở vị trí làm việc cũng là 1 yếu tố quan trọng: Nhiệt độ cao, nhiệt độ thường, lạnh, hay hóa chất nồng độ cao.
- Thời gian hoạt động của vị trí lắp xy lanh festo: Liên tục, hoạt động ít, hoạt động cường độ cao.
- Ngoài ra còn có một số điểm phụ sau: đường kính ren kết nối khí, ren đầu trục gá lắp, lỗ ren gá đồ gá của xy lanh Festo…
Giá thành
Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo để biết Xi lanh khí nén Festo giá bao nhiêu cho từng loại. Từ đó chúng ta có thể lựa chọn loại xy lanh phù hợp tránh lãng phí hoặc chọn sai loại xy lanh Festo làm lãng phí chi phí đầu tư.
Đối với việc thay thế loại Xy lanh khí nén đang sử dụng
Trong các nhà máy sản xuất hiện nay, việc sử dụng các thiết bị xy lanh khí nén là không thể thiếu. Việc sử dụng xy lanh khí của hãng nào phụ thuộc vào xuất xứ của máy ở đâu. Vậy nên việc sử dụng các loại xy lanh khí nén của các hãng khác nhau là rất bình thường. Bạn dùng sau một thời gian nếu thấy không hiệu quả có thể chuyển đổi sang loại xy lanh Festo chất lượng, hiệu quả cao. Vậy một số lưu ý sau để có thể chuyển đổi sang xy lanh khí nén Festo:
- Kích thước đường kính bore của xy lanh đang có ví dụ: 20mm, 25mm, 32mm, 40mm…
- Chiều dài hành trình của xy lanh từ 1…2800mm
- Loại xy lanh khí nén: Tròn, Vuông, thân tròn đế vuông…
- Đường kính ren của đầu trục xy lanh khí Festo.
Chọn xy lanh khí nén festo cho từng chức năng cụ thể
Xy lanh khí nén Festo trong các nhà máy sản xuất có vai trò cực kỳ quan trọng. Vì nó quyết định máy của bạn có hoạt động ổn định, năng suất hay không. Bạn nên chọn loại xi lanh Festo phù hợp với từng chức năng, ứng dụng và vị trí mình đang cần.
Phân loại theo chức năng như sau:
- Chức năng thông thường: Các loại xy lanh Festo tròn loại nhỏ, compact, thân tròn đế vuông có thể đáp ứng tốt mọi ứng dụng thông thường.
- Chức năng cho vị trí máy có dùng hóa chất: Đối với loại này ta nên chọn loại xy lanh Festo có thân vỏ bằng thép không gỉ như là inox hoặc thép mạ crom mà hãng festo sản xuất.
- Loại có chức năng đặc biệt của loại xy lanh Festo như: Trượt, xoay, gắp…
- Theo tải trọng của ứng dụng cần dùng xy lanh Festo: Tải trọng lớn, nhỏ, loại trung bình.
Chọn lựa dựa theo uy tín của hãng Festo và thị phần thị trường
Với lựa chọn này theo kinh nghiệm lâu năm của Huỳnh Phương về thiết bị khí nén được phân loại theo các hàng thứ tự như sau:
- Hàng xuất xứ châu âu là hàng có chất lượng tốt, độ bền cao: Festo, Aventics đây là thương hiệu hàng chất lượng tốt đã được kiểm chứng và phản hồi. Trong đấy thiết bị khí nén Festo chiếm khoảng 70% thị phần toàn thế giới.
- Loại hàng xuất xứ từ châu á có chất lượng cũng khá cao như: SMC – Nhật, CKD – Nhật. Trong đấy SMC là hãng chiếm thị phần ở châu á khoảng 60% thị phần.
- Hàng khí nén xuất xứ từ Hàn Quốc: TPC – Hàn Quốc, Parker – thương hiệu châu âu, sản xuất tại Hàn Quốc. Trong đấy TPC là thương hiệu được dùng nhiều hơn.
- Hãng xuất xứ Đài Loan trung quốc: Airtac – Đài Loan, STNC – Trung Quốc. Yolon – Trung Quốc, JELPC – Trung Quốc… Trong đấy thị phần Airtac chiếm thị phần tương đối cao đến 80%.
- Ngoài ra các loại hàng xuất xứ Trung Quốc có giá thành rẻ hơn: SNS – Trung Quốc,
Vậy ở đâu bán xy lanh khí nén Festo chuẩn bền, chất lượng, xuất xứ rõ ràng? Địa chỉ đơn vị nào có thể tư vấn về thiết bị Festo các giải pháp chuyên sâu giúp bạn thêm tin tưởng? Các thông tin dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tìm ra nơi cung cấp đáng để lưu tâm!
Địa chỉ cung cấp xy lanh khí nén Festo nào uy tín nên đến?
Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương tự hào là đơn vị cung cấp Xy lanh khí nén Festo nói riêng và thiết bị khí nén Festo nói chung như: xy lanh khí Festo, Van khí Festo, Đầu nối khí Festo, Phụ kiện Festo, Cảm biến Festo… Chúng tôi được khách hàng tin tưởng và chọn lựa thiết bị khí nén Festo suốt thời gian dài vừa qua vì:
Đa dạng chủng loại
Công ty Huỳnh Phương Automation hiện cung cấp các loại thiết bị khí nén của hãng Festo. Cụ thể phải kể đến như:
- Xy lanh khí nén các loại vuông, tròn, compact của Festo.
- Xy lanh điều khiển bằng điện của hãng Festo.
- Van khí nén các loại của hãng Festo thông thường: VUVG, VUVS, MFH…
- Cụm nhiều van điều khiển bằng điện của hãng Festo ( Loại đặc biệt chỉ có Festo mới có).
- Cảm biến hành trình xác định hành trình của Festo.
- Bộ điều áp LR, bộ lọc điều áp khí nén LFR của Festo.
- …
Bằng cách này, đơn vị Huỳnh Phương đáp ứng tốt tất cả các nhu cầu thực tế của máy. Kết hợp cùng tốc độ giao hàng nhanh, hàng có sẵn kho số lượng lớn, hỗ trợ kỹ thuật tốt… tin rằng bạn sẽ an tâm khi lựa chọn công ty Huỳnh Phương chúng tôi để mua hàng.
Hàng hóa Huỳnh Phương Automation cung cấp đảm bảo xuất xứ và chất lượng
Chúng tôi Huỳnh Phương Automation với đội ngũ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu năm về thiết bị khí nén của hãng Festo. Được hãng Festo tại Việt Nam training bài bản và chuyên sâu. Đảm bảo sẽ mang đến cho bạn đúng chủng loại, đúng mục đích đến với khách hàng.
Bên cạnh đó, với sự support trực tiếp từ hãng Festo, cũng như đại lý tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đảm bảo hàng hóa Festo đúng chất lượng và xuất xứ rõ ràng.
Rất nhiều khách hàng đã sử dụng Xy lanh khí nén Festo từ công ty chúng tôi và đánh giá rất cao độ uy tín và chuyên nghiệp, chất lượng, xuất xứ của hàng hóa.
Báo giá cạnh tranh
Chúng tôi cam kết mang đến báo giá xy lanh khí nén Festo cũng như thiết bị của hãng Festo cạnh tranh nhất. Kết hợp với chế độ bảo hành chuyên nghiệp sau khi bán hàng, sự support nhiệt tình, hiểu rõ về kỹ thuật… cùng cách làm việc tuyệt vời sẽ giúp khách hàng thêm hài lòng.
Vì vậy, nếu bạn đang băn khoăn chưa biết xy lanh khí Festo giá bao nhiêu, hãy đến với Huỳnh Phương Automation. Tin rằng các điểm nổi bật của chúng tôi sẽ không làm bạn thất vọng.
Công ty Huỳnh Phương Automation hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên về xy lanh khí nén festo chất lượng châu âu. Tin rằng ưu điểm nổi bật mà hãng Festo – Germany sở hữu sẽ giúp bạn có được thiết bị phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Huỳnh Phương Automation sớm để biết thiết bị khí nén hãng Festo loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Liên hệ
- Tên sản phẩm: Xi lanh khí nén của hãng Festo Chất Lượng, Mẫu mã đẹp, Uy tín, xuất xứ rõ ràng.
- Tên đại lý phân phối: Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
- VPGD/ Cửa hàng: Thửa 57C, Tổ dân phố 5, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0911.677.186
- Email: huynhphuong@gmail.com
- Lên hệ qua link: Liên hệ với Huỳnh Phương Auto
- Website: https://huynhphuong.com.vn https://huynhphuongauto.com
Kết luận
Công ty Huỳnh Phương Automation hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên về xi lanh khí nén Festo chất lượng cao, xuất xứ rõ ràng. Tin rằng ưu việt nổi bật mà các thiết bị của hãng Festo sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với yêu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Cửa Hàng Huỳnh Phương Automation sớm để biết thiết bị khí nén Festo loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Các sản phẩm tham khảo:
Van khí nén: Tổng Hợp 20+ Loại Van Khí Nén Đáng Dùng, Địa Chỉ Uy Tín
- Posted by
- 0 Comment(s)
Van khí nén là một trong những thiết bị khí nén. Loại van khí nén là một trong những thiết bị quan trọng trong hệ thống tự động hóa công nghiệp. Mục đích là để đóng mở điều khiển dòng khí vào cơ cấu chấp hành là xi lanh khí.
Mời bạn cùng TDH Huỳnh Phương tìm hiểu thật kỹ để biết van khí nén là gì. Từ đấy chúng ta còn biết đâu là loại hợp với nhu cầu ứng dụng và loại mình đang cần tìm.
Những băn khoăn về chọn loại của hãng nào tốt, lưu lượng khí bao nhiêu, loại mấy cửa mấy cổng, kích thước ren phù hợp, địa chỉ mua, giá bán,… cũng được cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây. Không để quý khách hàng chờ đợi nữa chúng ta cùng khám phá, tìm hiểu ngay?
Van khí nén là gì?
Van khí nén là hệ thống cơ cấu điều khiển để đóng mở và đảo chiều khí nén cấp khí cho bộ phận xi lanh phía sau. Nó hoạt động dựa trên sự tác độ của điện từ hoặc bằng cơ để thay đổi chiều chuyển động của dòng khí nén mà vẫn giữ nguyên được lưu lượng và áp suất của dòng khí nén. Van khí nén còn được gọi là Van điện từ khí nén hoặc Van điều hướng khí nén.
Cấu tạo sơ bộ bao gồm : Thân van, Trục bên trong của van, Cuộn điện từ điều khiển, Phần tác động cơ điều khiển, và các phụ kiện như đầu nối, nút nhấn test khí…
Thân được cấu tạo từ vật liệu bằng kim loại không gỉ như: Nhôm, Inox, nhựa cứng…
Trục bên trong van khí nén được gia công chế tạo rất chính xác, được gia công tạo các rãnh khác nhau nhằm tạo đường đi cho dòng khí. Vật liệu chế tạo của trục van khí nén là thép không gỉ.
Cuộn điện từ điều khiển bằng điện 12VDC, 24VDC, 110VAC hoặc 220VAC. Tác dụng của cuộn điện từ của van khí là tạo ra dòng điện để có thể hút được trục trong van, chuyển năng lượng điện thành chuyển động tịnh tiến của trục.
Nhờ van điện từ khí nén này, quá trình điều khiển tự động hóa dây chuyền trở nên đơn giản, tối ưu thời gian. Từ đó, dây chuyền dễ dàng điều khiển từ xa, tăng hiệu suất, tiết kiệm chi phí đầu tư trong nhà máy.
Các tính năng cấu tạo chính của Van điện từ khí nén
Bảng sau đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn, kĩ hơn về các tính năng, cấu tạo chính của van điện từ khí nén. Mời bạn và khách hàng cùng tìm hiểu ngay bảng dưới đây:
Bảng kê sau nêu rõ các thành phần chính, đặc điểm, tính năng nổi bật của van khí nén:
Cấu tạo | Chi tiết |
Thân van |
– Thân van có nhiều kiểu hình dáng khác nhau: Vuông, chữ nhật, tròn, kiểu trụ đứng…
– Phần thân van được cấu tạo từ vật liệu nhựa không gỉ hoặc nhôm đúc. – Thân van được cấu tạo 1 phần chính là nhôm đức gia công chính xác lỗ phía trong và lỗ cấp khí, khí ra được gia công ren. – Thân van được chế tạo khác nhau về kích thước lỗ và số lỗ gọi là cửa van. Ví dụ: 3 cửa 2 vị trí, 4 cữa 3 vị trí, 5 cữa 2 vị trí hoặc 5 cửa 3 vị trí. – Phần trong của thân van được giao công chính xác thành hình tròn có dung sai với độ chính xác cao, để không bị hở khí khi trục chuyển động và cấp khí cho xi lanh phía sau. – Cửa của van được chế tạo theo kiểu có ren và có nhiều cửa khác nhau tùy vào loại van khí. |
Trục van khí |
– Trục phía trong van khí được chế tạo bằng thép gia công chính xác, có các rãnh để lắp thêm gioăng cao su. Và rãnh để tạo rãnh khí cho từng vị trí trục.
– Số rãnh của trục phụ thuộc vào số cữa của van khí nén. – 1 phần được thò ra ngoài để nhận tác động bên ngoài để có thể chuyển động thay đổi vị trí. – Hình dạng của trục van khí thường là tròn, môt số trường hợp được gia công kiểu bầu dục hoặc vuông. |
Cuộn điện từ |
– Cuộn điện từ để chuyển từ năng lượng điện sang kiểu năng lượng chuyển động tịnh tiến của trục van khí.
– Chúng ta có thể cấp điện áp điều khiển như sau: 12VDC, 24VDC, 110VAC, 220VAC… – Cuộn điện từ có nhiều hình dáng khác nhau tùy thuộc vào từng loại van khí. – Tùy thuộc vào loại van khí mà 1 van khí có thể có 2 cuộn điện từ hoặc 1 cuộn điện từ thậm chí có thể có 3 cuộn điện từ trong 1 van khí. |
Khác |
– Phụ kiện cho van khí nén: Đầu nối khí nén với ren và ống phù hợp loại cấp và ra, giảm âm tiêu âm khí nén khi khí xả về có nhiều loại ren và mức độ giảm âm khác nhau, đầu bịt nếu không dùng đến cửa van…
– Đối với từng loại van sẽ cung cấp với từng dải lưu lượng. Để có thể đáp ứng với xy lanh đang dùng phía sau nên chọn loại phù hợp lưu lượng. – …. |
Các loại van khí nén thông dụng được dùng nhiều nhất hiện nay
Hệ thống van điện từ khí nén trong các nhà máy sản xuất ngày càng được sử dụng với ứng dụng mạnh mẽ và rộng rãi. Mời bạn cùng tìm hiểu để biết đâu là loại van hợp với nhu cầu thực tế của mình đang cần.
Các đánh giá thực tế và chuyên sau của Huỳnh Phương sẽ làm cho bạn hài long và tin tưởng:
Van điện từ khí nén loại 2/2
Van khí nén loại 2/2 là loại van khí đơn giản nhất có 2 cổng là 1 cổng vào và 1 cổng ra với 2 trạng thái làm việc là trạng thái đóng và mở.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở trạng thái bình thường van ở trạng thái off tức là đóng, khí hoặc chất lỏng không thể đi qua.
- Khi phần điện được cấp điện áp vào cuộn điện, phần cuộn điện sẽ kích thích cuộn coil tạo ra dòng điện hút cuộn coil của van, sẽ làm cho van ở trạng thái ON tức là mở.
Ứng dụng: Thường được ưng dụng trong đóng mở van khí on/ off hoặc van nước. Chỉ để đóng mở nguồn khí hoặc nguồn nước.
Bảng thông số kỹ thuật chung của van khí nén loại 2/2.
Tên van khí nén |
Van khí nén loại 2/2 ( 2 cửa 2 vị trí) |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại được chế tạo tiêu chuẩn của nhiều hãng sản xuất thiết bị khí nén.
– Loại này được chế tạo từ vật liệu thân bằng đồng hoặc bằng inox, hoặc bằng thép mạ kẽm. |
Thông số kỹ thuật chung |
– Kích thước cổng kết nối bao gồm các kích thước sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ½”, 1”
– Nhiệt độ hoạt động chung của van: Hơi nước lớn nhất 156 độ C, Dung dịch nước là 149 độ C, Nhiệt độ Dầu 148 độ C. – Áp suất hoạt động lớn nhất của van: 16 bar – Điện áp hoạt động: 12VDC, 24VDC, 220VAC hoặc 110VAC… – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT, Ren nước |
Van điện từ khí nén loại 3/2
Van khí nén loại 3/2 là loại van khí có 3 cổng là 1 cổng vào và 1 cổng ra, cổng thứ 3 là cổng xả khí với 2 trạng thái làm việc cấp khí và xả khí.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở trạng thái bình thường van ở trạng thái off tức là đóng, cửa số 1 đóng không cấp khí vào.
- Khi điện áp được cấp tín hiệu điện áp vào cuộn điện, phần cuộn điện sẽ tác động vào cuộn coil của van, sẽ làm cho van ở trạng thái ON tức là mở, khí sẽ đi qua van và vào cơ cấu chấp hành. Cơ cấu chấp hành có thể là xy lanh hoặc thiết bị khác.
- Khi xy lanh không hoạt động nữa cắt điện cấp vào van, van sẽ được đóng đường cấp, lúc này xy lanh sẽ bị đẩy về vị trí ban đầu, lúc này khí trong xy lanh được đẩy xả ra ngoài nhờ cổng còn lại của van.
Ứng dụng: Thường được ưng dụng trong đóng mở van khí cấp khí cho xy lanh tác động đơn.
Bảng thông số kỹ thuật chung của van khí nén loại 3/2.
Tên van khí nén |
Van khí nén loại 3/2 ( 3 cửa 2 vị trí) |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại van được chế tạo tiêu chuẩn của khá nhiều hãng sản xuất thiết bị khí nén.
– Loại này được chế tạo từ vật liệu thân bằng nhôm hoặc bằng thép, hoặc có thể bằng nhựa. – Loại này thường là loại tác động bằng cơ nhiều hơn điện. Thường là van chân đạp, tay gạt… – Van thường cấp khí cho loại xy lanh khí nén kiểu tác động đơn. |
Thông số kỹ thuật chung |
– Kích thước cổng kết nối của van 4/2 bao gồm: 1/8”, ¼”, 3/8”, ½” inch.
– Nhiệt độ hoạt động của van: Với khí 0-111 độ C. – Áp suất hoạt động của van: 0.6 – 16 bar – Điện áp hoạt động: 12VDC, hoặc 24VDC, 220VAC hoặc 110VAC… – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren NPT, Ren loại G. |
Van điện từ khí nén loại 4/2
Van khí nén loại 4/2 là loại van khí có 4 cổng là 1 cổng vào và 2 cổng ra, và 1 cổng xả khí. Với 2 trạng thái làm việc với 2 cổng cấp khí ra gọi là cấp khí đảo chiều.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở trạng thái bình thường van ở trạng thái on ở vị trí 1, ở vị trí này khí đi ra cổng ra 1. Sau khi đã thực hiện xong hoạt động đẩy của xi lanh. Tín hiệu báo về và bắt đầu điều khiển sang vị trí 2.
- Với loại van này van có thể được cấu tạo bởi 2 cuộn điện hoặc 1 cuộn điện điều khiển van.
- Khi điện áp được cấp tín hiệu điện áp vào cuộn điện, phần cuộn điện sẽ tác động vào cuộn coil của van, sẽ làm cho van ở trạng thái ON tức là mở, khí sẽ đi qua van và vào cơ cấu chấp hành. Cơ cấu chấp hành có thể là xy lanh hoặc thiết bị khác.
- Khi xy lanh không hoạt động nữa cắt điện cấp vào van, van sẽ được đóng đường cấp, lúc này xy lanh sẽ bị đẩy về vị trí ban đầu, lúc này khí trong xy lanh được đẩy xả ra ngoài nhờ cổng còn lại của van.
Ứng dụng: Thường được ưng dụng trong đóng mở van khí cấp khí cho xy lanh tác động kép ( tác động hai đầu).
Bảng thông số kỹ thuật chung của van khí nén loại 4/2.
Tên van khí nén |
Van khí nén loại 4/2 ( 4 cửa 2 vị trí) |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại van được hãng chế tạo khá tiêu chuẩn của tất cả các hãng sản xuất thiết bị khí nén.
– Loại này được chế tạo từ vật liệu thân bằng nhôm là chủ yếu hoặc bằng thép không gỉ số ít, hoặc có thể vật liệu khác. – Loại này thường là loại tác động bằng điện nhiều hơn cơ. Thường gọi là van đảo chiều điện từ hay van solenoid. – Van thường cấp khí cho các loại xy lanh khí nén kiểu tác động kép hoặc đơn ( ít hơn). |
Thông số kỹ thuật chung |
– Kích thước cổng kết nối của van bao gồm các kích thước sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ¾”, ½”.
– Nhiệt độ hoạt động của van: Với khí 0.5-80 độ C. – Áp suất hoạt động của van: 0.6 – 14 bar – Điện áp hoạt động của Van: 12VDC, hoặc 24VDC, 220VAC… – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren NPT, Ren loại G ( loại này thường các hãng châu âu hay sử dụng như Festo). |
Van điện từ khí nén loại 5/2
Van khí nén loại 5/2 là loại van khí có 5 cổng là 1 cổng vào và 2 cổng ra, và 2 cổng xả khí. Với 2 trạng thái làm việc với 2 cổng ra khí gọi là cấp khí đảo chiều cho xy lanh.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở trạng thái bình thường van ở trạng thái ở vị trí số 1, ở vị trí này khí đi ra cổng ra 1. Sau khi đã thực hiện xong hoạt động đẩy của xi lanh khí.
- Khi điện áp được cấp tín hiệu điện áp 24VDC hoặc 220VAC vào cuộn điện, phần cuộn điện sẽ tác động vào cuộn coil của van, cuộn coil sẽ kéo trục trong van di chuyển sang vị trí 2, khí sẽ đi qua van theo cổng ra 2 và vào cơ cấu chấp hành phía sau. Cơ cấu chấp hành có thể là xi lanh hoặc thiết bị khác.
- Với loại van này van có thể được cấu tạo bởi 2 cuộn điện điều khiển van hoặc 1 cuộn điện 1 đầu là kiểu lò xo tự đẩy khi cắt điện cho cuộn coil.
- Kiêu van 5/2 thì khi mất tín hiệu điện xy lanh hoặc cơ cấu chấp hành sẽ bị đẩy về vị trí cũ.
Ứng dụng: Thường được sử dụng trong điều khiển cấp khí cho xi lanh tác động hai đầu.
Bảng thông số kỹ thuật chung của van khí nén loại 5/2.
Tên van khí nén |
Van khí nén loại 5/2 ( 5 cửa 2 vị trí) |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại van được chế tạo số lượng nhiều tiêu chuẩn của tất cả các hãng sản xuất thiết bị khí nén trên thế giới.
– Loại này được chế tạo thân bằng nhôm là chủ yếu hoặc bằng thép không gỉ số ít, hoặc có thể vật liệu kim loại khác. – Loại này thường là loại tác động bằng điện nhiều hơn cơ. Thường gọi là van đảo chiều điện từ hay van solenoid. – Van thường cấp khí cho các loại xy lanh khí nén kiểu tác động kép (số nhiều) hoặc đơn ( ít hơn). |
Thông số kỹ thuật chung |
– Kích thước cổng kết nối của van bao gồm các kích thước sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ¾”, ½”.
– Nhiệt độ hoạt động của van: Với khí 0.5-80 độ C. – Áp suất hoạt động của van: 0.6 – 14 bar – Điện áp hoạt động của Van: 12VDC, hoặc 24VDC, 220VAC… – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren NPT, Ren loại G ( loại này thường các hãng châu âu hay sử dụng như Festo). |
Van điện từ khí nén loại 5/3
Van khí nén loại 5/3 là loại van khí có 5 cổng và 3 trạng thái. Vị trí 1 là cấp khí đẩy xi lanh, vị trí 2 là đẩy trục xy lanh thu về, Vị trí 3 là giữ nguyên trạng thái trục. Cụ thể 1 cổng vào và 2 cổng ra, và 2 cổng xả khí. Với 3 trạng thái làm việc với 2 cổng ra khí gọi là cấp khí đảo chiều cho xy lanh.
Nguyên lý hoạt động:
- Ở trạng thái bình thường van ở trạng thái ở vị trí số 1, ở vị trí này khí đi ra cổng ra 1. Sau khi đã thực hiện xong hoạt động đẩy của xi lanh khí.
- Khi điện áp được cấp tín hiệu điện áp 24VDC hoặc 220VAC vào cuộn điện, phần cuộn điện sẽ tác động vào cuộn coil của van, cuộn coil sẽ kéo trục trong van di chuyển sang vị trí 2, khí sẽ đi qua van theo cổng ra 2 và vào cơ cấu chấp hành phía sau. Cơ cấu chấp hành có thể là xi lanh hoặc thiết bị khác.
- Khi cắt điện áp cấp vào cuộn điện thì van sẽ ở vị trí giữa gọi là vị trí 3. Ở vị trí này cửa cấp khí ra sẽ đóng lại. Khí sẽ không bị xả ra ngoài. Lúc này xy lanh sẽ được giữ nguyên vị trí.
- Với loại van này van có thể được cấu tạo thường bởi 2 cuộn điện điều khiển van.
Ứng dụng: Thường được sử dụng trong điều khiển cấp khí cho xi lanh tác động hai đầu, trong hệ thống điều khiển tự động.
Bảng thông số kỹ thuật chung của van khí nén loại 5/3.
Tên van khí nén |
Van khí nén loại 5/3 ( 5 cửa 3 vị trí) |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại van được chế tạo số lượng rất nhiều tiêu chuẩn của tất cả các hãng sản xuất thiết bị khí nén trên thế giới.
– Loại này được chế tạo thân bằng nhôm là chủ yếu hoặc bằng thép không gỉ số ít, hoặc có thể vật liệu kim loại khác. – Loại này thường là loại tác động bằng điện nhiều hơn cơ. Thường gọi là van đảo chiều điện từ hay van solenoid. – Van thường cấp khí cho các loại xy lanh khí nén kiểu tác động kép (số nhiều). |
Thông số kỹ thuật chung |
– Kích thước cổng kết nối của van bao gồm các kích thước sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ¾”, ½”.
– Nhiệt độ hoạt động của van: Với khí 0.5-80 độ C. – Áp suất hoạt động của van: 0.6 – 14 bar – Điện áp hoạt động của Van: 12VDC, hoặc 24VDC, 220VAC… – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren NPT, Ren loại G ( loại này thường các hãng châu âu hay sử dụng như Festo). |
Các loại băng tải khác
Song song với đó, bạn còn có thể thấy một số loại van khí nén khác được dùng nhiều hiện nay như:
Phân loại | Chi tiết |
Theo mục đích |
– Van khí nén dung cho mục đích thông thường.
– Van điện từ khí dùng cho điều khiển xy lanh kiểu tác động đơn. – Loại điều khiển cho xy lanh kiểu tác động kép. – Điều khiển cho loại van process trong đường ống nước. – Van đóng mở đầu vào tổng. – Van đóng mở an toàn. – Loại điều khiển bằng điện – Loại điều khiển bằng cơ |
Theo chức năng |
– Van cho điều khiển đảo chiều khí nén.
– Loại điều chỉnh lưu lượng áp khí nén. – Van loại đóng mở cấp khí. – Theo chức năng an toàn. |
Theo tải trọng |
– Loại van cho cấp khí nén lưu lượng lớn.
– Van khí cho đảo chiều khí nén lưu lượng phổ thông. |
Ngoài ra, bạn có thể chọn Van khí nén theo ứng dụng khác nhau, theo lưu lượng, mục đích khác nhau… tùy vào nhu cầu bạn đang cần.
Ngay sau đây, Công ty TNHH TĐH Huỳnh Phương sẽ giúp khách hàng muốn mua có thêm thống tin hay khi chọn van điện từ. Từ đó bạn sớm tìm được loại Van khí nén phù hợp với mục đích/ yêu cầu đang cần.
Tiêu chí chọn mua Van khí nén nên biết
Chủng loại Van khí nén phù hợp sẽ giúp chúng ta tối ưu hệ thống làm việc, tăng sản lượng. Như vậy, bạn còn có thể dễ dàng trong việc thiết kế và tính toán, chọn loại phù hợp cơ cấu chấp hành phía sau.
Do vậy, các tiêu chí chọn mua Van khí nén phù hợp sau đây rất quan trọng cho bạn:
Căn cứ vào nhu cầu thực tế để chọn ra loại van khí nén phù hợp
Đầu tiên, bạn nên căn cứ vào nhu cầu thực tế của cơ cấu chấp hành cần điều khiển, loại máy sử dụng, sản phẩm đang dùng để tìm ra loại van khí nén phù hợp. Chúng ta cần phải biết một số điểm mấu chốt để chọn sau:
- Tải trọng của hàng hóa cần di chuyển, đẩy hoặc nâng.
- Áp suất và lưu lượng khí nén cung cấp đầu vào cho xy lanh.
- Kiểu xy lanh cần điều khiển để chọn van phù hợp.
- Kiểu điều khiển của van: điều khiển điện, hay cơ…
- Môi trường làm việc cũng là 1 yếu tố cần lưu ý: Môi trường nhiệt độ cao, hay nhiệt độ thường, hay thấp, có hóa chất không.
- Thời gian hoạt động của cơ cấu chấp hành: Liên tục, ít hay là cường độ cao.
- Ngoài ra còn có một số điểm sau: ren kết nối khí của van …
- Giá thành: Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo để biết Van khí nén giá bao nhiêu cho từng loại. Từ đó chúng ta có thể lựa chọn hãng và loại phù hợp tránh lãng phí chi phí đầu tư.
Chọn loại van khí nén cho từng chức năng cụ thể
Van khí nén trong các máy tự động có vai trò cực kỳ quan trọng. Vì nó góp phần điều khiển máy của bạn có hoạt động ổn định, năng suất hay không. Bạn nên chọn loại van phù hợp với từng chức năng, ứng dụng và tải trọng mình đang cần.
Phân loại van theo chức năng như sau:
- Chức năng thông dụng phổ biến: Các loại van thông dụng như 5/2, 5/3, điện áp 24VDC, 220VAC.
- Chức năng cho vị trí máy có hóa chất: Mình phải chọn loại van cấu tạo từ thép không gỉ như là inox hoặc thép mạ crom.
- Theo tải trọng của ứng dụng của máy: Tải trọng lớn, nhỏ, loại trung bình.
Chọn lựa dựa theo chất lượng của hãng và thị phần sử dụng
Với lựa chọn này theo Huỳnh Phương được phân loại theo các hãng thứ tự như sau:
- Hàng xuất xứ và chất lượng châu âu là hàng có chất lượng tốt, độ bền cao: Festo đây là thương hiệu chiếm thị phần số một của toàn thế giới.
- Hàng xuất xứ từ châu á có chất lượng cao xuất xứ nhật như: SMC – Nhật, CKD – Nhật.
- Loại hàng xuất xứ từ Hàn Quốc: TPC – Hàn Quốc, Parker – thương hiệu đức, sản xuất ở hàn quốc.
- Hàng Hóa thương hiệu đài loan: Airtac – Đài Loan
- Loại van xuất xứ từ trung quốc: Yolon – Trung Quốc, JELPC – Trung Quốc…
Vậy ở đâu bán van khí nén chuẩn bền, chất lượng? Địa chỉ đơn vị nào có thể tư vấn kỹ thuật và giải pháp chuyên sâu giúp bạn thêm tin tưởng? Các đặc điểm dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tìm ra nơi đáng để lưu tâm!
Địa chỉ cung cấp Van khí nén nào uy tín nên đến?
Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương tự hào là đơn vị cung cấp Van khí nén nói riêng và thiết bị khí nén nói chung: xy lanh khí nén, Van khí nén, Đầu nối khí nén, Phụ kiện khí nén, Cảm biến hành trình… Chúng tôi đã được khách hàng nhà máy chọn lựa suốt thời gian dài vừa qua vì:
Đa dạng chủng loại
Công ty Huỳnh Phương hiện cung cấp các loại thiết bị van khí nén, và các thiết bị khí nén. Cụ thể phải kể đến như:
- Xy lanh các loại vuông, tròn, compact của các hãng Festo, SMC, Airtac, Parker.
- Xi lanh điện của các hãng Festo, Rexnoth
- Van điện từ khí nén các loại của hãng Festo, Airtac, Parker…
- Cụm nhiều van đơn ghép lại điều khiển khí nén của hãng Festo, Airtac.
- Cảm biến hành trình Festo, Airtac, Parker, TPC.
- Bộ điều áp, bộ lọc điều áp khí nén Festo, Airtac, Parker, TPC.
- …
Bằng cách này, Chúng tôi Huỳnh Phương đáp ứng đầy đủ tất cả các nhu cầu thực tế của tất cả các nhà máy khác nhau. Kết hợp cùng tiến độ giao hàng nhanh, hàng có tại kho số lượng lớn, hỗ trợ kỹ thuật tuyệt vời… tin rằng bạn sẽ an tâm, tin tưởng khi lựa chọn Huỳnh Phương để được tư vấn và mua hàng.
Hàng hóa Huỳnh Phương cung cấp xuất xứ rõ ràng và chất lượng ổn định
Chúng tôi Công ty Huỳnh Phương với đội ngũ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu năm về thiết bị khí nén như Festo, Aventics, Airtac, TPC, Parker. Được hãng Festo, Parker, Aventics, Airtac tại Việt Nam đào tạo bài bản và chuyên nghiệp. Đảm bảo sẽ tư vấn cho bạn đúng chủng loại, ứng dụng đúng từng vị trí đến với khách hàng.
Bên cạnh đó, với sự hỗ trợ trực tiếp từ các hãng Festo, Parker, Airtac tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đảm bảo hàng hóa chuẩn kỹ thuật, và đúng loại khách hàng đang cần.
Rất nhiều khách hàng đã sử dụng các loại thiết bị khí nén Festo, Parke, Airtac từ công ty Huỳnh Phương và đánh giá rất cao độ uy tín và chuyên nghiệp.
Báo giá cạnh tranh
Chúng tôi cam kết mang đến báo giá van khí nén các loại cạnh tranh nhất. Kết hợp với chế độ bảo hành hợp lý sau khi bán hàng, sự tư vấn kỹ thuật nhiệt tình, hiểu rất rõ về kỹ thuật của từng loại… cùng cách làm việc uy tín sẽ giúp khách hàng thêm hài lòng.
Vì vậy, nếu bạn đang băn khoăn chưa biết van đảo chiều khí nén Festo, Airtac giá bao nhiêu, hãy đến với Tự Động Hóa Khí Nén Huỳnh Phương. Tin rằng các điểm mạnh của chúng tôi mang lại sẽ không làm quý khách hàng thất vọng.
Công ty TNHH TĐH Huỳnh Phương hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên sâu về van điện từ khí nén chất lượng cao. Tin rằng các ưu điểm nổi bật mà hãng Festo, Airtac, Parker… sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Công ty TĐH Huỳnh Phương sớm để biết được Van điện từ loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Liên hệ
- Tên sản phẩm: Van khí nén Chất Lượng, Giá cả cạnh tranh, Hàng sẵn kho số lượng lớn, Uy tín.
- Tên đại lý phân phối: Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
- VPGD/ Cửa hàng: Thửa 57C, Tổ dân phố 5, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0911.677.186
- Email: huynhphuong@gmail.com
- Lên hệ qua link: Liên hệ với Huỳnh Phương Auto
- Website: https://huynhphuong.com.vn https://huynhphuongautomation.com
Kết luận
Công ty Huỳnh Phương hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên về van khí nén chất lượng cao, xuất xứ rõ ràng. Tin rằng ưu việt nổi bật mà các hãng Festo, parker, airtac, tpc sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Cửa Hàng Huỳnh Phương sớm để biết thiết bị khí nén – Xy lanh khí – Van điện từ – ống khí loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Các sản phẩm tham khảo:
Xi lanh khí nén: Tổng Hợp 50+ Loại Xy Lanh Đáng Dùng, Địa Chỉ Uy Tín
- Posted by
- 0 Comment(s)
Xi lanh khí nén là một trong những thiết bị khí nén. Loại xi lanh khí nén là một trong những thiết bị quan trọng hàng đầu trong hệ thống tự động hóa công nghiệp. Mục đích là khi có khí cấp vào xi lanh thì pittong đẩy trục tiến về phía trước sẽ đưa sản phẩm đi. Để tạo ra chuyền động cho sản phẩm hoặc đồ gá từ vị trí này qua vị trí khác.
Mời bạn cùng Huỳnh Phương tìm hiểu thật kỹ để biết xi lanh khí nén là gì. Từ đó chúng ta còn biết đâu là dòng hợp với nhu cầu ứng dụng và loại mình đang cần tìm.
Những băn khoăn về chọn loại của hãng nào, đường kính bore bao nhiêu, hành trình của xi lanh, địa chỉ mua, giá bán,… cũng được cập nhật trong bài viết sau. Quý khách hàng còn đợi chờ gì nữa chúng ta cùng khám phá, tìm hiểu ngay?
Xi lanh khí nén là gì?
Xi lanh khí nén Festo là hệ thống cơ cấu chấp hành cuối cùng của hệ thống khí nén, nó hoạt động dựa trên sự biến đổi năng lượng khí nén thành năng lượng chuyển động tịnh tiến của trục xy lanh. Tên gọi Xi lanh khí nén còn được gọi là ben khí nén hoặc xy lanh khí nén.
Cấu tạo sơ bộ bao gồm : Thân, Pittong, Trục, Đế, và các phụ kiện…Thân được cấu tạo từ vật liệu bằng kim loại không gỉ như: Nhôm, Inox, thép không gỉ… Pittong được chế tao chính xác bằng kim loại được gia công chính xác kết hợp với gioăng cao su để tạo độ kín với vỏ thân xy lanh. Trục xy lanh kết nối với pittong phía đầu được tiện ren để gá với đồ gá, được gia công rất chính xác. Với chức năng là tạo ra một tác động và vận chuyển đồ gá hoặc sản phảm từ vị trí này sang 1 vị trí khác phục vụ cho công đoạn tiếp theo trong các hệ thống máy móc, thủy khí của các nhà máy.
Nhờ xi lanh này, quá trình tự động hóa dây chuyền trở nên đơn giản, tối ưu thời gian và giảm tiêu hao công sức. Từ đó, dây chuyền dễ dàng tăng hiệu suất, tiết kiệm chi phí đầu tư trong nhà máy.
Các tính năng cấu tạo chính của Xy lanh khí nén
Bảng sau đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các tính năng, cấu tạo chính của xi lanh khí nén. Mời bạn và khách hàng cùng tìm hiểu ngay:
Bảng kê sau nêu rõ các thành phần cấu tạo, đặc tính, tính năng của xi lanh khí nén:
Cấu tạo | Chi tiết |
Thân |
– Thân xy lanh có nhiều kiểu hình dáng khác nhau: Vuông, tròn hoặc kiểu chữ nhật, hoặc hình bầu dục…
– Phần thân được cấu tạo từ vật liệu thép không gỉ hoặc nhôm giao công. – Thân được tách thành 2 phần chính: Đầu, đế, vỏ ở giữa – Chúng được ráp lại với nhau nhờ các con bulong đai ốc, và có các gioăng cao su để tạo độ kín khí. – Phần trong của thân được giao công chính xác thành hình tròn để không bị hở khí khi cấp khí vào xy lanh. – 2 phần đầu và đế có phần ren kết nối với đầu nối để cấp khí vào ra, để tạo áp lực đẩy cho trục và pittong chuyển động. – Vỏ của than được chế tạo có thể là tròn trơn cho loại than tròn, có thể vuông có các rảnh được chế tạo để có thể cài cảm biến hành trình vào. |
Pittong |
– Pittong thường được chế tạo bằng nhôm gia công, có các rãnh để lắp seal (gioăng) cao su.
– Phần này sẽ kết nối với 1 đầu của trục bằng ren hoặc được đóng chặt với trục. – Một số trường hợp pittong được chế tạo theo hình vuông để chống xoay tròn. |
Trục xy lanh |
– Với loại thông thường, trục xi lanh được chế tạo và gia công tròn.
– Một đầu được tiện ren để kết nối với đầu pittong của xi lanh. – Một đầu được nhô ra khỏi xi lanh, và được tiện ren tiêu chuẩn để kết nối phụ kiện hoặc đồ gá phù hợp. – Độ dài của trục được quyết định bởi hành trình mà khách hàng mong muốn. – Vật liệu chế tạo của trục là thép được mạ cứng bề mặt để chống xước trục do tiếp xúc với gioăng cao su thời gian dài. – Trục có nhiều lại rất đa dạng phục vụ cho nhu cầu đa dạng của từng máy riêng. – Các kích thước hành trình xi lanh tiêu chuẩn như sau: 20, 25, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 100, 125, 150, 160, 200, 250, 300, 320, 400, 500mm… |
Khác |
– Phụ kiện cho xi lanh khí nén: Các loại gá đuôi, gá đầu, gá than, tai gá, van tiết lưu, đầu nối cấp khí, mắt trâu, đồ gá đầu chữ Y…
– Đối với một số ứng dụng đặc biệt để có một số phụ kiện hoặc chế tạo xy lanh phù hợp yêu cầu. Ví dụ như: Trục xi lanh vuông chống xoay. Bộ kẹp đầu trục để kẹp cố định trục, loại trục thông suốt 2 đầu, đầu trục phi tiêu chuẩn ren trong… – …. |
Các loại xi lanh khí nén được dùng nhiều nhất hiện nay
Hệ thống xi lanh khí nén trong các nhà máy sản xuất ngày càng được ứng dụng mạnh mẽ và rộng rãi. Mời bạn cùng theo dõi để sớm biết đâu là loại hợp với nhu cầu thực tế của mình đang mong muốn.
Các đánh giá khách quan và tổng quan của TĐH Huỳnh Phương tin rằng sẽ làm cho bạn hài lòng:
Xi khí nén loại tròn
Xi lanh khí nén loại thân tròn là loại xy lanh có thân dạng tròn, ống thường được ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy nhẹ và vị trí không gian nhỏ hẹp.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau từ châu âu đến châu á như sau: Festo, Aventics, SMC, TPC, Airtac, STNC…
Đây là dòng hãng khuyến khích sử dụng vì nó được ứng dụng cho các tải trọng bé, giá thành rẻ hơn các loại khác.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại than tròn.
Tên ống khí nén |
Xi lanh khí nén dạng thân tròn |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng như thiết bị khí nén.
– Có 2 loại khác nhau: Kiểu tác động kép ( 2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1 chiều là lò xo) – Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng nhẹ, và hành trình ngắn. – Loại xy lanh tròn thông thường giờ sẽ không sữa chữa khi hỏng gioăng phớt. |
Thông số kỹ thuật |
– Đường kính ngoài bore: 16mm, 20mm, 25mm, 32mm, 40mm, 50mm, 63mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50, 60, 75, 80…500mm – Dải áp suất làm việc của xi lanh: 5-10 bar – Nhiệt độ làm việc nằm trong dải: -20 độ C – + 70 độ C. – Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 30-800 mm/ s, đối với dòng tác động đơn: 50 – 800 mm/s. – Vật liệu: Thân nhôm, Inox, hoặc thép chống gỉ – Kiểu giảm chấn: Giảm chấn bằng cao su, bằng khí… – Dung sai hành trình: 0 – 150 +/- 1.0 – Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”, ¼”. – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT |
Tham khảo thêm các sản phẩm của xi lanh khí của Huỳnh Phương:
Xi lanh khí nén loại thân vuông series
Xi lanh khí nén loại thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông, hoặc chữ nhật thường được ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy lớn và vị trí không gian rộng rãi.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau từ châu âu đến châu á như sau: Festo, Aventics, SMC, TPC, Airtac, Chelic, CKD, STNC…
Đây là dòng hãng cũng vẫn khuyến khích sử dụng vì nó được ứng dụng cho các tải trọng lớn, và được sản xuất với số lượng lớn. Và được ứng dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp đặc thù cũng như trong các ngành công nghiệp chung.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại thân dạng vuông.
Tên xi lanh khí nén |
Xi lanh khí nén dạng thân dạng vuông, thân tròn đế vuông. |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn, hàng loạt của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng như thiết bị khí nén. Mốt số hãng hàng đầu thế giới như: Festo, CKD, Aventics, SMC…
– Có 2-3 loại khác nhau: Kiểu tác động kép ( 2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1 chiều là lò xo), tác động kiểu nhiều hành trình… – Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng tải nặng, và hành trình ngắn cũng như dài đều được. – Loại xy lanh vuông thông thường có thể được thay gioăng, dễ tháo lắp sửa chữa khi bị hỏng nhẹ. – Được chế tạo bằng các phần ghép lại: Thân tròn hoặc vuông, đế vuông, đầu vuông kết nối với nhau bằng các thanh tròn có ren vặn. |
Thông số kỹ thuật |
– Đường kính ngoài bore: 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 25, 50, 75, 80…1000mm – Dải áp suất làm việc của xi lanh: 1,5-15 bar – Nhiệt độ làm việc nằm trong dải: -20 độ C – + 75 độ C. – Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 31-800 mm/ s, đối với dòng tác động đơn: 51 – 800 mm/s. – Vật liệu: Thân nhôm, hoặc thép chống gỉ, thanh tròn bằng thép không gỉ. – Kiểu giảm chấn: Giảm chấn bằng cao su, nhựa, bằng khí… – Dung sai hành trình: 0 – 250 +/- 1.0; 251 – 1000 +/- 1.5… – Cổng kết nối với các loại ren sau: 1/8”, ¼”, 3/8”, ½” – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT |
Xi lanh khí nén loại compact thân vuông series
Xi lanh khí nén loại compact thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông, hoặc chữ nhật thường được tạo thành từ nhôm định hình, ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy lớn và vị trí không gian kiểu ngắn, hành trình xi lanh ngắn.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau đều sản xuất như sau: Festo, Aventics, SMC, TPC, Airtac, STNC, SNS…
Đây là dòng hãng cũng sản xuất khối lượng cũng khá lớn, nó được ứng dụng cho các tải trọng lớn, và hành trình nhỏ hoặc ngắn. Và được ứng dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp chung.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại compact thân dạng vuông.
Tên xi lanh khí nén |
Xi lanh khí nén compact thân dạng vuông. |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại chế tạo tiêu chuẩn của các hãng, hàng loạt của nhiều hãng sản xuất xi lanh cũng như thiết bị khí nén. Mốt số hãng hàng đầu thế giới như: Festo, Aventics, SMC…
– Có 1-2 loại khác nhau: Kiểu tác động kép ( 2 chiều), kiểu tác động đơn ( 1 chiều khí nén, 1 chiều là lò xo), tác động kiểu nhiều hành trình… – Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng tải nặng, và hành trình ngắn cần lực đẩy khỏe. – Loại xy lanh compact có thân vuông thông thường có thể được thay gioăng, dễ tháo lắp sửa chữa khi bị hỏng goăng phớt hoặc mòn trục. – Được chế tạo bằng 1 khối nhôm định hình: Thân vuông, đế vuông, đầu vuông. – Với loại này có rãnh phía ngoài thân để có thể gắn các loại cảm biến hành trình cho xi lanh. |
Thông số kỹ thuật |
– Đường kính ngoài bore: 12mm, 16mm, 20mm, 25mm, 32mm, 40mm, 50mm, 63mm, 80mm, 100mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 5, 10, 15, 20, 25, 50… 100mm – Dải áp suất làm việc của xi lanh: 1,5-11 bar – Nhiệt độ làm việc nằm trong dải: -20 độ C – + 72 độ C. – Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 31-500 mm/ s, đối với dòng tác động đơn: 51 – 500 mm/s. – Vật liệu: Thân bằng vật liệu nhôm không gỉ. – Kiểu giảm chấn: Giảm chấn bằng đệm. – Dung sai hành trình: 0 – 100 +1.0; 100 – 1000 + 1.5… – Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”, ¼”, 3/8”, – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT, Loại ren F, Loại ren NPT |
Xi lanh khí nén loại 2 trục thân vuông series
Xi lanh khí nén loại compact thân vuông là loại xy lanh có thân dạng hình vuông, hoặc chữ nhật thường được tạo thành từ nhôm định hình, ứng dụng ở các vị trí cần lực đẩy không quá lớn và hành trình ngăn. Với yêu cầu là phần đầu trục không bị xoay.
Với loại này có nhiều hãng khác nhau đều sản xuất như sau: Festo, Aventics, SMC, TPC, Airtac, STNC, SNS…nhưng ở Việt nam được sử dụng rộng rãi là các hãng: Airtac, SMC…
Đây là dòng hãng cũng sản xuất có hạn của các hãng, nó được ứng dụng cho các tải trọng lớn, và hành trình nhỏ hoặc ngắn, lúc đẩy không bị xoay sản phẩm. Và được ứng dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp chung liên quan đến đóng gói.
Bảng thông số kỹ thuật chung của xi lanh khí nén loại 2 trục.
Tên xi lanh khí nén |
Xi lanh khí nén loai 2 trục thân dạng vuông hoặc chữ nhật. |
Đặc tính kỹ thuật chung |
– Đây là loại chế tạo không phải đại trà của các hãng, được sử dụng trong một số ứng dụng đặc thù, đặc biệt. Mốt số hãng hàng đầu thế giới được sử dụng nhiều ở VN như: Festo, Aventics, SMC, Airtac, STNC…
– Có 1 loại duy nhất: Kiểu tác động kép ( 2 chiều). – Lực đẩy xy lanh cho ứng dụng hàng khối lượng vừa phải, và hành trình ngắn cần lực đẩy khỏe và không bị xoay trục. – Loại xi lanh này có thân vuông, hoặc chữ nhật thông thường có thể được thay gioăng, dễ tháo lắp sửa chữa khi bị hỏng goăng phớt hoặc mòn trục. – Được chế tạo bằng 1 khối nhôm định hình với 2 lỗ pittong: Thân vuông, đế vuông, đầu vuông. – Với loại này có rãnh phía ngoài than nhôm để có thể gắn các loại cảm biến hành trình cho xi lanh. – Loại này tiêu chuẩn là có từ phía trong pittong để có thể lắp cảm biến hành trình phía ngoài thân. |
Thông số kỹ thuật |
– Đường kính ngoài bore: 10mm, 16mm, 20mm, 25mm, 32mm.
– Hành trình xi lanh khí tiêu chuẩn: 10, 20, 30, 40, 50… 200mm – Dải áp suất làm việc của xi lanh: 2,0-10 bar – Nhiệt độ làm việc nằm trong dải: -20 độ C – + 72 độ C. – Tốc độ của trục xy lanh di chuyển, đối với dòng tác động 2 chiều: 29-500 mm/ s. – Vật liệu: Thân bằng vật liệu nhôm định hình không gỉ. – Kiểu giảm chấn xi lanh: Giảm chấn bằng đệm giảm chấn. – Dung sai hành trình: 0 – 100 /+1.0; 100 – …/+ 1.5… – Cổng kết nối với các loại ren sau: M5x0.8, 1/8”. – Kiểu ren kết nối: Loại ren PT là loại tiêu chuẩn được chế tạo sẵn. |
Các loại băng tải khác
Song song với đó, bạn còn có thể thấy một số loại xi lanh khí nén khác được dùng nhiều hiện nay như:
Phân loại | Chi tiết |
Theo mục đích |
– Xi lanh khí nén dung cho mục đích thông dụng
– Xy lanh khí nén dùng đẩy theo phương ngang. – Loại xi lanh cho chế tạo máy. – Xi lanh cho vị trí có hóa chất. – Xi lanh cho các các loại máy đóng gói. – Loại xi lanh đặc thù cho đóng mở các cánh cửa xe, xưởng… |
Theo hình dáng |
– Ben xi lanh dạng vuông, tròn.
– Xi lanh kiểu lớn, nhỏ, cỡ vừa. – Kiểu có trục và không trục. |
Theo chức năng, tải trọng |
– Xi lanh dùng điện.
– Xi lanh dùng khí – Xy lanh kiểu cơ |
Ngoài ra, bạn có thể chọn Xi lanh khí nén theo ứng dụng khác nhau, theo đường kính, hành trình khác nhau… tùy vào nhu cầu bạn đang cần.
Ngay sau đây, Công ty TNHH TĐH Huỳnh Phương sẽ giúp khách mua có thêm thống tin hay khi chọn xi lanh khí nén. Từ đó bạn sớm tìm được loại xi lanh khí phù hợp với mục đích/ yêu cầu đang cần.
Tiêu chí chọn mua Xi lanh khí nén nên biết
Chủng loại xi lanh khí nén phù hợp sẽ giúp chúng ta tối ưu hệ thống làm việc, tăng năng suất. Như vậy, bạn còn có thể dễ dàng trong việc thiết kế và tính lực, phù hợp hệ thống sản xuất.
Do vậy, các tiêu chí chọn mua Xi lanh khí nén phù hợp sau đây rất đáng để tham khảo:
Căn cứ vào nhu cầu thực tế để chọn ra loại xi lanh khí nén phù hợp
Đầu tiên, bạn nên căn cứ vào nhu cầu thực tế của vị trí, máy, sản phẩm đang dùng để tìm ra loại xi lanh khí nén phù hợp. Chúng ta cần phải lưu ý một số điểm quan trọng để chọn sau:
- Tải trọng của sản phẩm cần di chuyển, đẩy hoặc nâng.
- Áp suất khí nén cung cấp đầu vào cho xi lanh.
- Chiều dài hành trình của vị trí cần di chuyển.
- Kích thước đường kính trục cũng như bore của xi lanh.
- Lực đẩy của xy lanh để có thể tính ra kích thước phù hợp.
- Vị trí gá của xy lanh, kiểu gá và các đồ gá để lắp đặt.
- Kiểu đẩy của xy lanh: Đẩy lên, đẩy ngang, đẩy xuống hay kéo lên.
- Ứng dụng của từng trường hợp ví dụ: đẩy hay kéo hay mở cửa.
- Môi trường làm việc cũng là 1 yếu tố quan trọng: Môi trường nhiệt độ cao, hay nhiệt độ thường, lạnh, hay hóa chất.
- Thời gian hoạt động của xy lanh: Liên tục, hoạt động ít hay là cường độ cao.
- Ngoài ra còn có một số điểm sau: ren kết nối khí, ren đầu trục, lỗ gá của xy lanh…
- Giá thành: Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo để biết Xi lanh khí nén giá bao nhiêu cho từng loại. Từ đó chúng ta có thể lựa chọn hãng phù hợp tránh lãng phí chi phí đầu tư.
Chọn loại xi lanh khí nén cho từng chức năng cụ thể
Xi lanh khí nén trong các nhà máy sản xuất có vai trò cực kỳ quan trọng. Vì nó quyết định máy của bạn có hoạt động ổn định, năng suất hay không. Bạn nên chọn loại xi lanh phù hợp với từng chức năng, ứng dụng và vị trí mình đang cần.
Phân loại theo chức năng như sau:
- Chức năng thông thường: Các loại xy lanh tròn loại nhỏ, compact, thân tròn đế vuông có thể đáp ứng tốt.
- Chức năng cho vị trí máy có hóa chất: Đối với loại này ta nên chọn loại xy lanh có thân vỏ bằng thép không gỉ như là inox hoặc thép mạ crom.
- Loại có chức năng đặc biệt như: Trượt, xoay, gắp…
- Theo tải trọng của ứng dụng: Tải trọng lớn, nhỏ, loại trung bình.
Chọn lựa dựa theo uy tín của hãng và thị phần ứng dụng
Với lựa chọn này theo kinh nghiệm của Huỳnh Phương được phân loại theo các hàng thứ tự như sau:
- Hàng xuất xứ châu âu là hàng có chất lượng tốt, độ bền cao: Festo, Aventics đây là thương hiệu chiếm thị phần số một của toàn thế giới.
- Hàng xuất xứ từ châu á có chất lượng cũng khá cao như: SMC – Nhật, CKD – Nhật, TPC – Hàn Quốc, Airtac – Đài Loan, Parker – thương hiệu châu âu, sản xuất tại Hàn Quốc, STNC – Trung Quốc. Yolon – Trung Quốc, JELPC – Trung Quốc…
- Ngoài ra các loại hàng xuất xứ châu á có giá thành rẻ: SNS – Trung Quốc,
Vậy ở đâu bán xi lanh khí nén chuẩn bền, chất lượng? Địa chỉ đơn vị nào nào có thể tư vấn các giải pháp chuyên sâu giúp bạn thêm tin tưởng? Các thông tin dưới đây sẽ phần nào giúp bạn tìm ra nơi đáng để lưu tâm!
Địa chỉ cung cấp xi lanh khí nén nào uy tín nên đến?
Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương tự hào là đơn vị cung cấp Xi lanh khí nén nói riêng và thiết bị khí nén cách hàng: Festo, Airtac, Aventics nói chung như: xy lanh khí nén, Van khí nén, Đầu nối khí nén, Phụ kiện khí nén, Cảm biến hành trình… Chúng tôi đã được khách hàng tin tưởng và chọn lựa suốt thời gian dài vừa qua vì:
Đa dạng chủng loại
Công ty Huỳnh Phương hiện cung cấp các loại thiết bị xi lanh khí nén, thiết bị khí nén. Cụ thể phải kể đến như:
- Xy lanh các loại vuông, tròn, compact của các hãng Aventics, Festo, CKD, SMC, Airtac.
- Xy lanh điện của các hãng Festo, Rexnoth, Parker.
- Van điện từ khí nén các loại của hàng Festo, Airtac, STNC…
- Cụm nhiều van đơn ghép lại điều khiển khí nén của hãng Festo, Airtac.
- Cảm biến hành trình Festo, Airtac, Parker.
- Bộ điều áp, bộ lọc điều áp khí nén Festo, SMC, Airtac, Parker, TPC.
- …
Bằng cách này, đơn vị Huỳnh Phương đáp ứng tốt tất cả các nhu cầu thực tế của nhiều nhà máy khác nhau. Kết hợp cùng tốc độ, tiến độ giao hàng, hàng có sẵn tại kho số lượng lớn, hỗ trợ kỹ thuật tốt… tin rằng bạn sẽ an tâm, tin tưởng khi lựa chọn chúng tôi để được tư vấn và mua hàng.
Hàng hóa, sản phẩm Huỳnh Phương cung cấp đảm bảo xuất xứ và chất lượng
Chúng tôi Cty TDH Huỳnh Phương với đội ngũ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu về thiết bị khí nén như Festo, Airtac, TPC, Parker. Được hãng Festo, Parker, Airtac tại Việt Nam đào tạo bài bản và chuyên nghiệp. Đảm bảo sẽ tư vấn đúng chủng loại, ứng dụng, phù hợp từng vị trí đến với khách hàng.
Bên cạnh đó, với sự hỗ trợ trực tiếp từ hãng Festo, Parker, Airtac, TPC tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đảm bảo hàng hóa đúng kỹ thuật, đúng chất lượng và xuất xứ.
Rất nhiều khách hàng đã sử dụng thiết bị khí nén Festo, Parke, SMC, Airtac từ công ty chúng tôi và đánh giá rất cao độ uy tín và chuyên nghiệp, chủng loại của hàng hóa.
Báo giá cạnh tranh
Chúng tôi cam kết mang đến báo giá xi lanh khí nén các loại cũng như thiết bị khí nén chung cạnh tranh nhất. Kết hợp với chế độ bảo hành dài lâu, tốt sau khi bán hàng, sự tư vấn nhiệt tình, hiểu rất rõ về kỹ thuật của từng loại… cùng cách làm việc chuyên nghiệp sẽ giúp khách hàng thêm tin tưởng và hài lòng.
Vì vậy, nếu bạn đang băn khoăn chưa biết xi lanh khí nén Festo giá bao nhiêu, hãy đến với Tự Động Hóa Huỳnh Phương. Tin rằng các đặc điểm, điểm mạnh của chúng tôi sẽ không làm quý khách hàng thất vọng.
Công ty Huỳnh Phương hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên sâu về thiết bị khí nén chất lượng cao. Tin rằng ưu việt, ưu điểm nổi bật mà hãng Festo, SMC, Parker, Airtac sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Công ty Huỳnh Phương sớm để biết được thiết bị khí nén loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Liên hệ
- Tên sản phẩm: Xi lanh khí nén Chất Lượng, Mẫu mã đẹp, Uy tín.
- Tên đại lý phân phối: Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
- VPGD/ Cửa hàng: Thửa 57C, Tổ dân phố 5, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0911.677.186
- Email: huynhphuong@gmail.com
- Lên hệ qua link: Liên hệ với Huỳnh Phương Auto
- Website: https://huynhphuong.com.vn https://huynhphuongautomation.com
Kết luận
Công ty Huỳnh Phương hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên về xi lanh khí nén chất lượng cao, xuất xứ rõ ràng. Tin rằng ưu việt nổi bật mà các hãng Festo, parker, airtac sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Cửa Hàng Huỳnh Phương sớm để biết thiết bị khí nén loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Các sản phẩm tham khảo:
Ống khí nén Festo: Tổng Hợp 20+ Loại Thiết Bị Đáng Dùng, Địa chỉ Uy Tín
- Posted by
- 0 Comment(s)
Ống khí nén Festo là một trong những thiết bị khí nén của hãng Festo bao gồm: Xy lanh khí nén Festo, Van khí nén Festo, Ống khí nén festo, Bộ lọc điều áp khí nén Festo, đầu nối khí nén Festo, và cuối cùng là phụ kiện khác của thiết bị khí nén Festo. Dòng ống khí này là một trong những thiết bị quan trọng hàng đầu trong hệ thống tự động hóa khí nén. Mục đích nhằm đưa dòng khí nén từ vị trí này sang vị trí khác mà vẫn giữ nguyên áp suất và lưu lượng. Để tạo ra chuyền động của van hoặc xy lanh.
Mời bạn cùng Huỳnh Phương tìm hiểu thật kỹ để biết ống khí nén Festo là gì. Từ đó chúng ta còn nhận thấy đâu là dòng hợp với nhu cầu ứng dụng và loại mình đang cần.
Những băn khoăn về loại nào, đường kính bao nhiêu, địa chỉ mua, giá bán,… cũng được cập nhật trong bài viết dưới đây. Quý khách hàng còn đợi gì nữa chúng tao cùng tìm hiểu và khám phá ngay?
Tham khảo thêm bài viết của Huỳnh Phương:
- Van khí nén thông dụng trong các nhà máy sản xuất – Huỳnh Phương Cung Cấp Van Festo Chất Lượng.
- Xy lanh khí nén các loại – Cách cấu hình mã – Cách chọn model phù hợp đúng quy cách.
- Các loại xy lanh khí nén của hãng Festo – Hướng dẫn cách cấu hình mã xy lanh.
Ống khí nén Festo là gì?
Ống khí nén Festo là thuật ngữ dùng để chỉ hệ thống ống được làm bằng nhựa của hãng Festo như : Plastic, PE, PU… có nhiều đường kính khác nhau Với chức năng là vận chuyển dòng khí nén, khí thường, nước,… trong các hệ thống máy móc, thủy khí của các nhà máy.
Nhờ ống khí nén này, quá trình truyền tải dòng khí có áp trở nên đơn giản, tối ưu thời gian và giảm tiêu hao áp từ máy nén khí. Từ đó, doanh nghiệp dễ dàng tăng hiệu suất, tiết kiệm chi phí khí nén trong nhà máy và công việc.
Các tính năng chính của ống khí nén Festo
Bảng sau đây sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các tính năng chính của Ống khí nén Festo. Mời bạn và khách hàng cùng khám phá ngay:
Kê bảng nêu rõ các thành phần cấu tạo, tính năng của ống khí nén Festo:
Ứng dụng | Chi tiết |
Điều kiện thường |
– PUN-H: Tính linh hoạt tối đa trong các ứng dụng tiêu chuẩn nhờ vô cùng nhiều lựa chọn để kết hợp các loại khác nhau.
– PAN: Đáp ứng tất cả các yêu cầu, ngay cả đối với các ứng dụng tiêu chuẩn với phạm vi áp suất và nhiệt độ tăng lên – PEN: Thích hợp cho một loạt các nhiệm vụ và giá cả hấp dẫn. Linh hoạt nhờ vật liệu chịu lực cao, dễ dàng lắp đặt nhờ bán kính uốn cong được tối ưu hóa. Mức độ chống mài mòn cao trong các ứng dụng động |
Áp lực cao |
– PAN-MF: Đạt tiêu chuẩn DIN 73378: lý tưởng để sử dụng trong khí nén di động. Thích hợp cho dải nhiệt độ tăng kết hợp với dải áp suất cao
– PAN-R: Mạnh mẽ trong phạm vi áp suất lên đến 20 bar, ví dụ như trong các ứng dụng với DPA tăng áp. |
Chịu được hóa chất, an toàn thực phẩm và kháng thủy phân |
– PLN Series: Khả năng chống lại các chất tẩy rửa, tuân thủ FDA và tiết kiệm. Có thể được sử dụng thay vì kết hợp với các phụ kiện bằng thép không gỉ
– PUN-H Series: Chống thủy phân và thích hợp cho các ứng dụng nước. Sự kết hợp thích hợp để sử dụng trong phòng sạch, tuân thủ FDA và chống ăn mòn vì nó là 100% polyme. Rất dễ cài đặt với ” nguyên lý là một cú click hoặc một cái nhấp chuột đơn giản ” – PUN-H-F Series: Chống thủy phân và thích hợp cho các ứng dụng nước. Sự kết hợp thích hợp để sử dụng trong phòng sạch, tuân thủ FDA và chống ăn mòn vì nó là 100% polyme. Rất dễ cài đặt với ” nguyên lý là một cú click hoặc một cái nhấp chuột đơn giản “. Loại này rất thích hợp để tiếp xúc trưc tiếp với thực phẩm. – PFAN/PTFEN series với đầu nối NPQH: Dễ dàng làm sạch nhờ thiết kế không có đai ốc liên hợp. Chống ăn mòn tối đa (CRC 4) và tuân thủ FDA. Thích hợp cho nhiều loại ứng dụng và phương tiện. Đối với nhiệt độ cao lên đến 150 ° C. An toàn thực phẩm, tuân thủ FDA và chống lại các chất tẩy rửa. – PFAN/PTFEN series với đầu nối NPCK: Dễ dàng làm sạch nhờ thiết kế không có đai ốc liên hợp. Chống ăn mòn tối đa (CRC 4) và tuân thủ FDA. Thích hợp cho nhiều loại ứng dụng dẫn khí khác nhau. – PFAN/PTFEN series với đầu nối CRQS: Chống ăn mòn tối đa (CRC 4) và khả năng chống axit và kiềm mạnh nhất. |
Chịu được hóa chất và thủy phân |
– PFAN/PTFEN series với đầu nối NPQR: Thiết kế tối ưu, ít góc cạnh hơn nơi bụi bẩn có thể bám vào – tất cả đều có mức giá hấp dẫn. Đối với nhiệt độ cao lên đến 150 ° C. Phạm vi áp suất với dải áp max lên đến 16 bar. Mức độ chống ăn mòn cao nhất (CRC 4) |
Khác |
– PUN-CM với đầu nối NPQM: Ống chống tĩnh điện cộng với khớp nối bằng kim loại chắc chắn: bảo vệ tối đa cho các thành phần điện và điện tử.
– PUN-V0 với đầu nối NPQM: Rất an toàn ở những nơi có nguy cơ cháy nổ nhờ đặc tính chống cháy – PUN-V0-C với đầu nối NPQH: Lý tưởng cho các ứng dụng với tia hàn. Đáng tin cậy nhờ độ dày thành ống 2 mm cho tất cả các đường kính. – PAN-V0 với đầu nối QS-V0: An toàn ngay cả trong vùng lân cận của tia hàn nhờ vào ống hai vách với khớp nối đặc biệt. – …. |
Thống số kỹ thuật
- Đường kính ống quá lớn hoặc quá nhỏ cũng như bán kính uốn quá nhỏ dẫn đến tổn thất tốc độ dòng chảy.
- Do đó, một trong những quy tắc quan trọng nhất khi chọn đường ống là nó phải càng dài càng tốt và càng ngắn càng tốt.
- Do đó, hãy đảm bảo rằng trong thực tế, ống được lắp lỏng lẻo và không bị kéo căng.
- Các công cụ để bó ống hoặc để tránh uốn cong / kẹp ống có sẵn dưới dạng phụ kiện:
- Dây đeo ống PB
- Chất kết dính ống xoắn ốc PKB
- Hỗ trợ ống NPAW
- Hỗ trợ ống PKS
- Giá đỡ nhiều ống KK
- Các phụ kiện khác bao gồm các công cụ kết nối cho ống:
- Máy cắt ống và ống ZRS
- Dao cắt ống PAN-V0S dùng cho ống nhựa chống cháy PAN-V0
- Kìm kết nối ZMS / kìm ngắt kết nối ZDS để kết nối / ngắt kết nối ống nhựa và ống nối thép gai
- Sự phù hợp của ống khí hãng Festo khi tiếp xúc với thực phẩm
- Ống PFAN và PUN-H-F thích hợp để tiếp xúc với thực phẩm. Họ có tuyên bố cần thiết về sự phù hợp theo Quy định của EU (EC) No.1935/2004.
Phương pháp đo lường
- Bán kính uốn liên quan đến dòng chảy Rd
- Ống được uốn theo hướng của đường cong của chính nó cho đến khi đường kính ngoài của ống bị dẹt đi 5%.
- Rd sau đó được tính toán bằng toán học.
- Tốc độ dòng chảy không giảm cho đến khi đạt đến Rd.
- Bán kính uốn tối thiểu Rmin
- Ống, được cố định vào tấm đế, bị uốn cong cho đến khi biến dạng tạo ra một đường gấp khúc. Giá trị đo được là bán kính uốn nhỏ nhất Rmin.
- Rmin này dẫn đến giảm đáng kể tốc độ dòng chảy.
Đặc điểm kỹ thuật chung cơ bản của ống khí nén Festo
- Đường kính ngoài tiêu chuẩn theo hệ met: 2, 3, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 22, 28 mm
- Đường kính ngoài của ống khí theo hệ inch: 1/8” inch , 5/32” inch, 3/16” inch, ¼” inch, 5/16” inch , 3/8” inch , ½” inch, 5/8” inch.
- Tiêu chuẩn kích thước ống khí festo: Đường kính ngoài của ống, Đường kính trong của ống
- Loại vật chất sử dụng cho ống khí nén: Không khí nén có áp suất, Khí chân không, dung dịch nước
- Kiểu ống DUO
Vậy các loại ống khí nén festo phổ biến hiện nay gồm những dòng nào? Đặc trưng, đặc điểm cơ bản của mỗi loại ống khí Festo ra sao? Cho những ứng dụng nào?. Mời bạn cùng tìm hiểu bằng các kiến thức chi tiết và chuyên môn ngay sau đây!
Các loại ống khí nén Festo được dùng nhiều nhất hiện nay
Hệ thống ống khí nén festo trong các nhà máy công nghiệp ngày càng được ứng dụng mạnh mẽ và rộng rãi. Mời bạn cùng theo dõi để sớm biết đâu là dòng hợp với nhu cầu thực tế của mình đang cần.
Các đánh giá khách quan và sâu rộng của Tự Động Hóa Huỳnh Phương tin rằng sẽ làm cho bạn hài lòng:
Ống khí nén Festo loại PEN series
Ống khí nén loại PEN được cấu tạo nên từ vật liệu PE (Polyethylence) plastic tubing sở hữu độ chống chịu hóa chất và độ thủy phân một ít, giá thành rẻ, hàng được sản xuất đại trà. Dòng này thường có khả năng chống được chất tẩy rửa, chất bôi trơn…
Đây là dòng hãng khuyến khích sử dụng ở điều kiện thông thường và để cạnh tranh giá với các dòng của hãng khác. Được sử dụng hầu hết trong các ứng dụng của hầu hết các nhà máy sản xuất.
Bảng thông số kỹ thuật của ống khí nén Festo loại PEN
Tên ống khí nén |
Ống khí nén Loại PEN của Festo |
Thông số kỹ thuật |
PEN -4; -6, -8, -10, -12, -14, -16
– Đường kính ngoài O.D: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm. – Các loại đầu kết nối: 4mm, 3mm… – Áp suất vận hành phụ thuộc vào nhiệt độ (bar): – 0.95 … + 10 – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn iso 8573-1:2010(7:-: -) – Có thể dẫn nước theo tiêu chuẩn – Nhiệt độ làm việc: –30 … +60 – Đặc điểm ống: Thích hợp cho chuỗi năng lượng trong các ứng dụng có tốc độ chu kỳ cao |
Các loại model thông dụng |
Bạn hãy click vào đường link sau để biết thêm chi tiết. Các loại model chi tiết của ống khí nén festo PEN series |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết các loại model thông dụng của ống khí nén festo dòng PEN series
Ống khí nén Festo loại PUN series
Ống khí nén loại PUN được cấu tạo nên từ vật liệu PU (Polyethylence) Highly flexible plastic tubing loại ống dẻo cao sở hữu độ chống chịu hóa chất và độ thủy phân một ít như ống PEN, giá thành cao hơn ống PEN. Dòng này cũng có khả năng chống được chất tẩy rửa, chất bôi trơn…như ống PEN.
Bảng thông số kỹ thuật của ống khí nén Festo loại PUN
Tên ống khí nén |
Ống khí nén Loại PUN của Festo |
Thông số kỹ thuật |
PUN -3, -4; -6, -8, -10, -12, -14, -16
– Đường kính ngoài O.D: 3mm, 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm. – Các loại đầu kết nối: 3mm, 2mm, 4mm, 3mm… – Áp suất vận hành phụ thuộc vào nhiệt độ (bar): – 0.95 … + 10 bar – Tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn iso 8573-1:2010(7:-: -) – Có thể dẫn nước theo tiêu chuẩn – Nhiệt độ làm việc: –35 … +60 – Đặc điểm ống: Thích hợp cho vận chuyển năng lượng khí trong các ứng dụng có tốc độ chu kỳ cao |
Các loại model thông dụng |
Bạn hãy click vào đường link sau để biết thêm chi tiết. Các loại model chi tiết của ống khí nén festo PUN series |
Ống khí nén Festo loại PLN series
Ống khí nén loại PLN được cấu tạo nên bằng vật liệu Polyethylence là loại ống được đặc trưng bởi khả năng chống lại hóa chất và thủy phân tốt nhất trong các loại ống. Nó có khả năng chống lại hầu hết các chất tẩy rửa và chất bôi trơn tốt hơn ống PEN và PUN.
Bảng thông số kỹ thuật của ống khí nén Festo loại PLN
Tên ống khí nén |
Ống khí nén Loại PLN của Festo – Loại ống chịu hóa chất rất tốt |
Thông số kỹ thuật |
PLN -4; -6, -8, -10, -12, -14, -16
– Đường kính ngoài O.D của PLN Festo: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm. – Các loại đầu kết nối của PLN: 4mm, 6mm, 8mm… – Áp suất vận hành phụ thuộc vào nhiệt độ làm việc(bar): – 0.95 … + 10 bar – Khí tiêu chuẩn hoạt động: Khí nén tiêu chuẩn iso 8573-1:2010(7:-: -) – Có thể dẫn nước, dẫn hóa chất theo tiêu chuẩn – Nhiệt độ làm việc: –30 … +80 – An toàn thực phẩm: Xem thêm tài liệu bổ sung – Chứng chỉ: Ban kiểm soát kỹ thuật Đức (TÜV) – Đặc điểm ống: Là loại ống có thể chịu được hóa chất trong các ngành thực phẩm. |
Các loại model thông dụng |
Bạn hãy click vào đường link sau để biết thêm chi tiết. Các loại model chi tiết của ống khí nén festo PLN series |
Ống khí nén Festo loại PAN series
Ống khí nén loại PAN được cấu tạo nên bằng vật liệu Polyamide là loại ống được đặc trưng bởi khả năng chịu nhiệt độ tốt. Nhiệt độ làm việc có thể chịu được lên đến 100 độ C. Nó cũng có khả năng chống lại hầu hết các chất tẩy rửa và chất bôi trơn tốt hơn ống PEN và PUN.
Bảng thông số kỹ thuật của ống khí nén Festo loại PAN Series
Tên ống khí nén |
Ống khí nén Loại PAN của Festo |
Thông số kỹ thuật |
PAN -4; -6, -8, -10, -12, -14, -16
– Đường kính ngoài O.D của ống PAN: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 14mm, 16mm. – Các loại đầu kết nối: 4mm, 6mm, 8mm, 10mm… – Áp suất vận hành phụ thuộc vào nhiệt độ (bar): – 0.95 … + 15 bar, – 0.95 … + 19 bar, – 0.95 … + 15 bar, – 0.95 … + 17 bar – Tiêu chuẩn hoạt động ống PAN: Khí nén tiêu chuẩn iso 8573-1:2010(7:-: -) – Có thể dẫn nước theo tiêu chuẩn của nhà cung cấp – Nhiệt độ làm việc: –30 … +100 – Đặc điểm ống: Thích hợp cho vận chuyển năng lượng khí trong các ứng dụng có tốc độ chu kỳ cao, ngoài ra thích hợp cho ống dung ở môi trường có nhiệt độ cao. |
Các loại model thông dụng |
Bạn hãy click vào đường link sau để biết thêm chi tiết. Các loại model chi tiết của ống khí nén festo PUN series |
Các loại ống khí nén Festo khác
Song song với đó, bạn còn có thể thấy một số loại ống khí nén Festo khác được dùng nhiều hiện nay như:
Phân loại | Chi tiết |
Theo mục đích |
– Ống khí nén dung cho mục đích thông thường – Ống khí nén dùng cho vị trí áp suất cao lên đến 12 bar, 16bar, 20bar. – Loại ống cho chế tạo máy được dùng với nhiều màu sắc khác nhau. – Ống cho cung cấp hóa chất cho hệ thống. – Ống làm việc ở môi trường xung quanh hoặc khí có nhiệt độ cao. – Loại ống dùng cho môi trường lạnh. |
Theo dạng đường kính ngoài hay đường kính trong |
– Ống Festo theo tiêu chuẩn đường kính ngoài.
– Ống Festo theo tiêu chuẩn đường kính trong. – Loại ống theo tiêu chuẩn G – Ống theo tiêu chuẩn kích thước kiểu RT |
Theo hình dáng |
– Ống khí nén Festo dạng thẳng.
– Loại ống khí nén Festo dạng xoắn ốc. – Ống khí nén Festo dạng cuộn xả kéo dài. |
Ngoài ra, bạn có thể chọn Ống theo màu sắc khác nhau, theo đường kính khác nhau… tùy vào nhu cầu thực tế của nhà máy yêu cầu.
Ngay sau đây, Công ty TĐH Huỳnh Phương sẽ giúp khách mua có thêm thống tin hay khi chọn Ống khí nén Festo. Từ đó bạn sớm tìm được loại ống khí phù hợp với môi trường và mục đích đang cần.
Tiêu chí chọn mua Ống khí nén Festo nên biết
Chủng loại ống khí nén Festo phù hợp sẽ giúp chúng ta tối ưu hệ thống làm việc. Như vậy, bạn còn có thể dễ dàng trong việc nhận biết và sửa chữa thay thế sau này.
Do vậy, các tiêu chí chọn mua Ống khí nén Festo chất lượng cao sau đây rất đáng để tham khảo:
Căn cứ vào nhu cầu thực tế để chọn ra loại ống khí nén Festo phù hợp
Đầu tiên, bạn nên căn cứ vào nhu cầu thực tế của vị trí đang sử dụng để tìm ra loại ống khí nén festo phù hợp. Chúng ta cần phải lưu ý một số điểm quan trọng sau:
- Lưu lượng khí cần truyền trong loại ống cần chọn. Từ đấy tính ra đường kính của ống phù hợp.
- Môi trường làm việc: Thông thường hay Môi trường hòa chất, hay là môi trường có nhiệt độ cao.
- Màu sắc của ống cần chọn: Thông thường hay dùng loại BL màu xanh, nhưng tùy vào vị trí để chọn màu phù hợp theo tiêu chuẩn của nhà máy.
- Yêu cầu về vật liệu của ống khí nén festo: Vị trí lắp đặt có cần phải loại ống có độ gập cao hay không? Với yêu cầu này ta nên chọn loại ống PUN của Festo sẽ phù hợp. Còn nếu không cần về độ gấp và uốn cao thì ta có thể sử dụng ống FEN của Festo.
- Chiều dài của ống để có thể chọn các loại hộp có kích thước sau: 50m, 100m, 200m, 300m,…500m
- Giá thành: Bên cạnh đó, bạn cũng nên tham khảo để biết ống khí nén Festo giá bao nhiêu cho từng loại. Từ đó chúng ta tránh hiện tượng mua loại ống giá tiền cao quá không cần thiết với mục đích đang sử dụng.
Chọn ống khí nén festo cho từng chức năng cụ thể
Ống khí nén trong các nhà có vai trò rất quan trọng. Vì nó quyết định máy của bạn có đủ khí để có thể chạy được hay không. Bạn nên chọn loại ống phù hợp với từng chức năng của vị trí mình đang cần.
Phân loại theo chức năng như sau:
- Chức năng thông thường: Các loại ống PEN, PUN, PAN, PLN đều đáp ứng tốt.
- Phân loại theo chức năng cho vị trí máy có hóa chất: PLN, PAN trong đấy nên ưu tiên dùng PLN.
- Chức năng khí hoặc dung dịch có nhiệt độ cao: PAN, PLN trong đấy nên ưu tiên PAN vì ống này có thể chịu được nhiệt độ lên đến 100 độ C.
Chất liệu và màu sắc của ống Festo
Với lưu ý này bạn phải phân biệt rõ môi trường làm việc và nhu cầu của mình cần cho vị trí này.
Ví dụ với vị trí mà môi trường bình thường mình có thể có 2 lựa chọn là dòng ống khí nén Festo loại PEN và PUN.
Ống PEN sẽ có kiểu vật liệu cứng hơn ống PUN nên dẫn đến nếu bạn sử dụng vị trí bị gấp khúc góc quá lớn thì sẽ dẫn đến tình trạng bị gãy ống.
Ống khí nén Festo có nhiều màu sắc để bạn có thể lựa chọn: Màu trắng, xanh, đỏ, đen, Màu trắng đục, Màu Vàng…
Chiều dài của ống và kiểu dáng
Chọn mua ống khí nén festo có nhiều kích thước đóng gói khác nhau, bạn nên ý thức được nhu cầu mình cần để lưu ý, vì giá thành sẽ khác nhau với kích thước đóng gói ống khí khác nhau.
Các kích thước thông dụng của ống khí nén festo: 50m, 100m, 200m, 300m, 500m, 1000m…
Vậy ở đâu bán ống khí nén Festo chuẩn bền? Địa chỉ nào có thể đưa ra các tư vấn chuyên sâu giúp bạn thêm tin tưởng? Các thông tin sau sẽ giúp bạn tìm ra nơi đáng để lưu tâm!
Địa chỉ cung cấp ống khí nén Festo nào uy tín nên đến?
Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương tự hào là đơn vị cung cấp Ống khí nén Festo nói riêng và thiết bị khí nén Festo nói chung như: xy lanh khí nén Festo, Van khí nén Festo, Đầu nối khí nén Festo, Phụ kiện khí nén Festo, Cảm biến Festo, PLC của Festo, Màn hình của Festo… Chúng tôi được khách hàng tin tưởng và chọn suốt thời gian dài vừa qua vì:
Đa dạng chủng loại
Công ty Huỳnh Phương hiện cung cấp các loại thiết bị khí nén Festo. Cụ thể phải kể đến như:
- Xy lanh các loại vuông, tròn, compact của Festo.
- Xy lanh điện của hãng Festo.
- Van khí nén các loại của hàng Festo: VUVG, VUVS, MFH…
- Cụm nhiều van điều khiển khí nén của hãng Festo.
- Cảm biến hành trình Festo.
- Bộ điều áp, bộ lọc điều áp khí nén Festo.
- …
Bằng cách này, đơn vị đáp ứng tốt tất cả các nhu cầu thực tế của nhiều nhà máy. Kết hợp cùng tốc độ giao hàng, hàng có sẵn số lượng lớn, hỗ trợ kỹ thuật tốt… tin rằng bạn sẽ an tâm khi lựa chọn công ty chúng tôi để mua hàng.
Hàng hóa Huỳnh Phương cung cấp đảm bảo xuất xứ và chất lượng
Chúng tôi Huỳnh Phương với đội ngũ kỹ thuật đã có kinh nghiệm lâu về thiết bị khí nén Festo. Được hãng Festo tại Việt Nam đào tạo bài bản và chuyên nghiệp. Đảm bảo sẽ tư vấn đúng chủng loại, ứng dụng đến với khách hàng.
Bên cạnh đó, với sự hỗ trợ trực tiếp từ hãng Festo tại Việt Nam. Chúng tôi luôn đảm bảo hàng hóa đúng chất lượng và xuất xứ.
Rất nhiều khách hàng đã sử dụng thiết bị khí nén Festo từ công ty chúng tôi và đánh giá rất cao độ uy tín và chuyên nghiệp, chất lượng của hàng hóa.
Báo giá cạnh tranh
Chúng tôi cam kết mang đến báo giá ống khí nén Festo cũng như thiết bị khí nén của Fseto cạnh tranh nhất. Kết hợp với chế độ bảo hành tốt sau khi bán hàng, sự hỗ trợ tư vấn nhiệt tình, hiểu rõ về kỹ thuật… cùng cách làm việc chuyên nghiệp sẽ giúp khách hàng thêm hài lòng.
Vì vậy, nếu bạn đang băn khoăn chưa biết ống khí nén Festo giá bao nhiêu, hãy đến với TDH Huỳnh Phương. Tin rằng các ưu điểm của chúng tôi sẽ không làm quý khách hàng thất vọng.
Liên hệ
- Tên sản phẩm: Ống khí nén Festo Chất Lượng Châu Âu, mẫu mã đẹp, Uy tín.
- Tên đại lý: Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
- VPGD: Thửa 57C, Tổ dân phố 5, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0911.677.186
- Email: huynhphuong@gmail.com
- Lên hệ qua wesite bạn click vào link sau: Liên hệ với Huỳnh Phương
- Website: https://huynhphuong.com.vn https://huynhphuongautomation.com
Kết luận
Công ty Huỳnh Phương hiện có nhiều năm kinh nghiệm chuyên về ống khí nén festo chất lượng cao. Tin rằng ưu việt nổi bật mà hãng Festo sở hữu sẽ giúp bạn có được loại phù hợp với nhu cầu.
Vì lẽ đó quý khách hàng đừng ngại liên hệ với Huỳnh Phương sớm để biết thiết bị khí nén Festo loại nào tốt nhất ngay hôm nay!
Các sản phẩm tham khảo:
Xi lanh khí nén Airtac các loại Giá cả cạnh tranh Chính hãng Chất lượng
- Posted by
- 0 Comment(s)
Xi lanh khí nén Airtac được sử dụng ngày càng phổ biến trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, dùng trong chế tạo máy móc, chế tạo dây chuyền, tự động hóa nhà xưởng. Một trong những sản phẩm mà rất nhiều người dùng quan tâm là xi lanh khí nén của hãng Airtac – Xuất xứ Đài Loan.
Vậy xi lanh khí Airtac có tốt không? Có nên mua xi lanh khí nén Airtac của Đài Loan không? Hãy cùng chúng tôi Huỳnh Phương tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Xem thêm bài viết:
- Dòng xy lanh khí nén SC series của hãng Airtac được dùng phổ biến nhất hiện nay.
- Xy lanh thân tròn Airtac model MA series cấu tạo từ vật liệu Inox
- Loại xy lanh 2 trục của hãng Airtac model TN series ứng dụng cho kiểu trục không bị xoay.
- Các loại cảm biến hành trình cho xi lanh Airtac thông dụng.
- Van khí Airtac cấp khí và điều khiển hoạt động cho xy lanh Airtac bạn cần biết.
Tổng quan về hãng Airtac và xi lanh khí nén Airtac
Xi lanh khí nén Airtac được chào bán rất nhiều trên mạng và internet với lời cam kết chính hãng, giá cả phải chăng, rất hấp dẫn khiến không ít khách hàng quan tâm.
Dưới đây là những thông tin về thương hiệu Airtac cũng như một số đặc điểm nổi bật của các sản phẩm xi lanh khí nén Airtac, giúp bạn hiểu hơn về dòng sản phẩm của thương hiệu này.
Thương hiệu sản xuất thiết bị khí nén Airtac
Khí nén Airtac là một trong những thương hiệu sản xuất thiết bị cũng như phụ kiện khí nén khá nổi tiếng của Đài Loan. Các sản phẩm của Airtac được sử dụng và ưa chuộng rất phổ biến tại nhiều quốc gia Châu Á và đặc biệt tại Việt Nam chúng ta. Trong đó các sản phẩm xy lanh khí, bộ lọc và van điện từ của thương hiệu Airtac này là nổi bật và phổ biên hơn cả.
Bên cạnh bộ lọc khí nén hay van điện từ, xi lanh khí nén Airtac cũng là một trong số nhóm sản phẩm nổi bật được thương hiệu này sản xuất rất nhiều. Các dòng sản phẩm xi lanh khí nén của Airtac rất đa dạng chủng loại với nhiều kích thước đa dạng từ xi lanh khí nén thân tròn, xi lanh thân vuông đến xi lanh compact loại vuông với nhiều đường kính và hành trình khác nhau.
Đặc điểm nổi trội của Xy lanh khí nén Airtac.
Xi lanh khí nén của Airtac sở hữu nhiều đặc điểm nổi bật giúp cho sản phẩm này được rất nhiều kỹ thuật quan tâm và ưa chuộng. Đặc biệt là về sự đa dạng mẫu mã dòng sản phẩm và chất lượng đáp ứng nhu cầu, đáp ứng tốt nhiều ứng dụng thực tế của nhà máy đang sử dụng.
- Xy lanh khí nén Airtac là loại xy lanh của hãng Airtac – Đài loan.
- Là hãng chiếm thị phần đứng thứ 3-4 trên thế giới sau Festo, SMC
- Airtac có rất nhiều chủng loại xy lanh để đáp ứng các nhu cầu ứng dụng của khách hàng.
- Chất lượng tốt giá cả thiết bị Airtac rất cạnh tranh.
- Đa dạng nhiều chủng loại sản phẩm xi lanh khí nén Airtac: Xi lanh thân vuông, xi lanh thân tròn, xi lanh compact thân vuông, xi lanh 2 ty…
- Đa dạng nhiều kích thước, hành trình khác nhau: Đường kính từ 5 – 200, hành trình từ 5 – 2800.
- Xi lanh khí nén Airtac thuộc dòng của thương hiệu tầm trung, giá thành của sản phẩm rẻ hơn, cạnh tranh hơn so với các sản phẩm của các hãng Nhật Bản và Đức như Festo hay SMC hay CKD và cũng đa dạng chủng loại hơn.
- Chất lượng chấp nhận được, sản phẩm chuẩn kích thước chung của các hãng khí nén trên toàn thế giới, độ bền cao, ít hỏng, ít lỗi.
Các đặc điểm lưu ý khác
Tuy nhiên trên thực tế tại nước ta, sản phẩm của hãng Airtac này gần như chưa được phân phối phổ biến tại Việt Nam. Rất nhiều các cơ sở cửa hàng phân phối, hoặc các đơn vị điện máy nhỏ đã phân phối các sản phẩm có gắn nhãn Airtac nhưng thực tế là những sản phẩm hàng hóa từ các nhà máy sản xuất nhỏ, không có thương hiệu rõ ràng.
Hơn nữa xi lanh khí nén Airtac cũng có rất nhiều sản phẩm xi lanh gắn mác làm giả, được sản xuất từ Trung Quốc – China, có in logo của hãng Airtac nhưng trên thực tế lại không phải xi lanh hơi do hãng Airtac Đài Loan sản xuất.
Một phần do thương hiệu Airtac này hiện sản xuất kích thước tiêu chuẩn cũng khá giống và tương tự của các hãng khác.
Các nhà sản xuất nhỏ không có thương hiệu muốn đẩy hàng của mình ra với thị trường nên đã làm giả hàng hóa của Airtac.
Sản lượng sản xuất của nhà máy Airtac còn hạn chế về số lượng nên việc thiếu hàng cung cấp cho thị trường thực tế là không thể tránh khỏi.
Bạn có nên mua xi lanh khí nén Airtac không?
Xi lanh khí nén Airtac có nhiều ưu điểm nổi bật cả tính năng, về giá cả lẫn chất lượng, tuy nhiên cũng vẫn còn nhiều tồn tại rủi ro khi mua hàng, rất dễ mua phải sản phẩm không đúng loại chính hãng, hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng xấu cho máy đang hoạt động.
Chính vì vậy khi chuẩn bị mua xi lanh khí nén Airtac, khách hàng phải cân nhắc và chọn đơn vị có uy tín để được tư vấn và mua hàng chính hãng.
Xy lanh khí nén Airtac MA Series
Và bạn cần lưu ý một số điểm dưới đây để hạn chế rủi ro mua phải hàng nhái, hàng giả của hãng Airtac.
- Lựa chọn đơn vị/công ty phân phối Airtac thật sự uy tín, chất lượng, có chế độ bảo hành và đổi trả rõ ràng để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Kiểm tra thật kỹ sản phẩm khi nhận hàng để tránh nhập kho xong thì mới phát hiện xi lanh khí nén Airtac mình mua không chính hãng và không giống như người bán đã giới thiệu.
Các ứng dụng của thiết bị khí nén Airtac
- Xy lanh Airtac được ứng dụng nhiều trong nhành công nghiệp ô tô xe máy.
- Thiết bị khí nén Airtac ứng dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm nước giải khát.
- Xi lanh khí nén Airtac cũng được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất linh kiện điện tử.
- Ứng dụng trong ngành đóng gói bao bì.
- Được sử dụng trong các ngành khai khoáng: xy măng, than, quặng, đá.
- Ứng dụng thiết bị khí nén Airtac trong các ngành hàng không vũ trụ.
- Ứng dụng của khí nén Airtac trong các ngành viễn thông.
- Trong các ngành công nghệ y tế, dược
- Khí nén Airtac được ứng dụng trong các ngành sản xuất gạch men.
- Ứng dụng trong các ngành luyện kim, thép
Phân loại xy lanh khí nén Airtac
- Xy lanh tiêu chuẩn của hãng: SC Series, SCT Series, SAU series, SAUF series, Iso 15552 cylinder SAI series, SAIF cylinder.
- Xy lanh khí nén loại cỡ nhỏ: PB Series cylinder, PBR Series, Iso 6432 Cylinder MI MIC series, TIMC Series, MF MFC series, MA MAC Series, MG MGC Series, MBL MBLC Series cylinder.
- Xi lanh loại compact: ACQ Series, TACQ Series, SDA Series, ISO 21287 Cylinder ACE Series, TACE Series, Iso 21287 Cylinder ACF Series
- Xy lanh loại dạng trượt: HGS Series, HLF Series, HLH Series, HLQ Series, HLS Series
- Xy lanh loại nhiều trục: TN Series twin-rod Cylinder, TR Series Twin-rod Cylinder, TCL TCMSeries Tri-Rod Cylinder
- Xi lanh không trục Rodless: RMS Series Cylinder, RMT Series Cylinder, RMTL Series Cylinder, RMH Series Cylinder.
- Xy lanh kiểu gắp Air Grippers: HFK Series Air gripper, HFKL Series Air gripper, HFZ Series Air gripper, HFC Series Air gripper, HFCQ Series Air gripper, HFY Series Air Gipper, HFR Series, HFP Series, HFD Series Compact air gripper, HFT Series wider air gripper.
- Xy lanh xoay Rotary table cylinder: HRQ Series Rotary table cylinder.
Huỳnh Phương – Địa chỉ phân phối xi lanh khí nén chính hãng, uy tín của hãng Airtac
Huỳnh Phương là một trong những đơn vị phân phối xi lanh khí nén chính hãng với đa dạng các dòng sản phẩm đến từ thương hiệu Airtac và các dòng sản phẩm xi lanh cao cấp từ Festo, Parker… Khi mua xi lanh khí nén tại Huỳnh Phương, khách hàng không chỉ nhận được sản phẩm xuất xứ chính hãng 100% mà còn nhận được chính sách mua hàng hấp dẫn, bảo hành lâu dài đảm bảo quyền lợi của người dùng.
- Cam kết chính hãng 100% Airtac, nói không với hàng giả, hàng nhái.
- Đổi trả trong vòng 7 ngày nếu sản phẩm xy lanh Airtac có lỗi từ nhà sản xuất.
- SHIP COD thiết bị Airtac trên mọi miền tổ quốc.
- Chiết khấu cao cho khách hàng mua sỉ, mua buôn, khách hàng thương mại.
Trên đây là những đánh giá tổng quan và khách quan nhất của Huỳnh Phương về các sản phẩm xi lanh khí nén Airtac. Hy vọng với bài viết rất chi tiết này sẽ giúp ích cho bạn dễ dang chọn lựa hơn!
Kết Luận
Xi lanh khí nén Airtac là một trong những thiết bị khí nén rất quan trọng trong hệ thống tự động hóa khí nén nhà máy. Bạn có thể tính toán lựa chọn loại thiết bị phù hợp để nâng cao hiệu suất tích hợp tự dộng dây chuyền.
Để biết thêm thông tin về các loại Xy lanh khí nén của hãng Airtac có sẵn tại kho Huỳnh Phương và để xác định loại thiết bị Airtac nào phù hợp nhất với yêu cầu của bạn, vui lòng liên hệ hoặc gọi ngay cho chúng tôi Huỳnh Phương Automation.
- Tên cửa hàng Airtac: Công Ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
- Địa chỉ cửa hàng giao dịch/kho: Thửa 57C, Tổ dân phố 5, Phường Phú Lương, Quận Hà Đông, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0911.677.186
- Email: huynhphuong@gmail.com
- Lên hệ link: Liên hệ với Cửa Hàng Khí Nén Huỳnh Phương Automation
- Website: https://huynhphuongauto.com
Bài viết tham khảo thêm:
- Các loại Xi Lanh Khí Nén DSBC của Festo Thông Dụng – Cách Chọn Đúng Mã Xy Lanh
- Loại Xy Lanh Khí Kiểu Vuông Compact ADN của hãng Festo Germany – Đặc điểm kỹ thuật
- Xy Lanh DSNU dạng tròn thân bằng nhôm của hãng Festo và những ưu điểm của nó
- Van điện từ điều khiển đảo chiều khí nén cho xy lanh model VUVG Festo chất lượng cao
- Hướng dẫn cách chọn mã đúng cách cho xi lanh Festo cho dân kỹ thuật của hãng hàng đầu thế giới Festo