Description
Đặc điểm kỹ thuật:
Là loại xy lanh khí nén TR Airtac 2 trục thân vuông của hãng Airtac, được sản xuất theo tiêu chuẩn JIS.
Với 2 trục của xy lanh sẽ giúp cho bàn đẩy của xy lanh không bị xoay khi hoạt động ( chông xoay).
Độ chính xác của góc xoay cao, độ sai số ở cuối hành trình thấp, rất phù hợp cho việc dẫn hướng thấp.
Vỏ thân bằng nhôm, phần trục bằng thép, phần tấm đẩy phía trục bằng thép được sơn phủ bề mặt.
Dẫn hướng của xy lanh kiểu dài. Không cần chất bôi trơn bổ sung và hiệu suất của dẫn hướng là rất tốt.
Trên 3 mặt đều có lỗ nên rất thuận tiện cho việc gá lắp bằng các lỗ này.
Vật liệu chống gỉ, và cứng sẽ có tác dụng rất lớn giảm thiểu độ cong trục và xoắn.
Ngoài hướng trục, mỗi bên của xy lanh có các lỗ lắp đặt để cung cấp 1 số cách lắp đặt và cố định cho khách hàng.
Có hai lỗ nạp khí và thoát khí ở 2 bên xy lanh cho các lựa chọn cần thiết cho khách hàng.
Bộ cản trước xy lanh có thể điều chỉnh hành trình và giảm chấn cho xy lanh.
Cấu hình tiêu chuẩn của loại xy lanh này là loại có sẵn nam châm từ ở trong cho việc lắp cảm biến.
Loại không có từ là loại không tiêu chuẩn phải sản xuất.
Bài viết tham khảo:
Xi lanh khí nén loại TN Airtac series
Xy lanh khí nén loại TCM TCL Airtac Series
Các bộ phận và cấu tạo của xy lanh khí nén TR Airtac
Cấu tạo xy lanh khí nén TR Airtac series
Các loại xy lanh như sau:
TN tiêu chuẩn: Loại xy lanh kiểu tác động kép
TR tiêu chuẩn: Loại xy lanh kiểu tác động kép
Cách gá lắp và đồ gá:
Gá lắp bằng bulong theo 4 mặt của xy lanh. Có thể lựa chọn kiểu gá khác nhau cho 4 mặt của xy lanh.
Phần bàn trượt có thể lắp thêm 3 tấm đồ gá khác nhau vào 3 mặt của tấm trượt.
Cảm biến được lắp vào rãnh có sẵn trên thân của xy lanh khí nén mà không cần đồ gá.
Thông số khác
Là loại xy lanh 2 trục tiêu chuẩn của hãng Airtac, với dòng này theo tiêu của JIS.
Với loại xy lanh 2 trục này hãng airtac có 2 model khác nhau là TN series và TR series.
Xy lanh có phần giảm chấn Bumper để có thể thay đổi hành trình hoặc giảm chấn cho bàn trượt.
2 trục của xy lanh được mạ cứng chống gỉ và tăng độ cứng cho trục xy lanh.
Trên thân xy lanh có 2 rãnh sẵn để có thể lắp đặt cảm biến vào khe.
Dòng xy lanh TN và TR chỉ có 5 đến 6 loại bore size
TN series: 10, 16, 20, 25, 32
TN series: 6, 10, 16, 20, 25, 32
Là loại xy lanh chỉ có thể tháo ra bằng cách mở khóa phanh của trục ở mặt trước hoặc mặt sau của xy lanh.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật của xy lanh
Dịch sang tiếng việt:
Bore size: Kích thước bore 6, 10, 16, 20, 25, 32
Kiểu tác động: Kiểu tác động kép.
Loại dung môi hoạt động: Khí nén ( Khí được lọc với độ mịn là 40 um)
Áp suất hoạt động: Loại 2 tác động – 0.15 – 1.0 MPa (22-145 psi) ( 1.5 – 10 bar).
Áp suất thử thách: 1.5 MPa (215 psi) (15 bar)
Nhiệt độ ( Độ C): – 20 – 70 độ C
Giải tốc độ mm/s: 30 – 500.
Điều chỉnh hành trình: -5 – 0 mm
Dung sai hành trình: <100 +1.0/0, >100 +1.5/0
Kiểu giảm chấn: Bumper
Dung sai quay của trục: +/_ 0.2 độ; +/_ 0.15 độ; +/_ 0.1 độ
Cổng kết nối: M5x0.8, 1/8″
Lưu ý 1: Retract position – Vị trí lùi lại
Lưu ý 2: Kiểu ren PT là loại sẵn có
Thêm: tham khảo thêm trang 353 để biết thêm chi tiết về cảm biến hành trình.
Tiêu chuẩn hành trình
Tiêu chuẩn hành trình
Lưu ý: Khi hành trình nhỏ hơn hoặc bằng 100mm, kích thước của hành trình sẽ theo bảng tiêu chuẩn phí trên. nếu hành trình vượt quá 100 thì kích thước là kiểu khác.
Cách chọn mã xy lanh khí nén Airtac TR Series
Cách cấu hình mã xy lanh khí nén Airtac TR series
Giải thích sơ bộ các điểm note:
1 model – mã sản phẩm và loại và kiểu, TN loại xy lanh 2 trục, kiểu tác động kép
2 Bore size – Kích thước bore của xy lanh 6 – 32
3 Stroke – Hành trình của xy lanh khí nén Airtac TN Series theo bảng tiêu chuẩn của hành trình
4 Magnet – Vòng từ trong xy lanh là có sẵn với loại xy lanh này.
5 Thread type – Kiểu ren kết nối, Blank – loại PT
Cấu tạo chi tiết của xy lanh khí nén TR Airtac Series và kích thước
-
Cấu tạo chi tiết xy lanh khí nén Airtac TR Series
Ghi chú các bộ phận cấu tạo của xy lanh
1. Trục piston – Vật liệu S45C
2. Đinh ốc – Vật liệu thép carbon
3. Bumper giảm chấn kiểu bumper – Vật liệu POM
4. Adjustable nut – ê cu điều chỉnh – Thép Carbon
5. Piston rod A – Trục piston thứ 2 – Thép S45C
6. Fixing plate – Tấm trượt đầu trục – Thép thường
7. Screw – Đinh ốc – Thép cacborn
8. C clip – Vòng chặn chữ C – Thép lò xo
9. Wiper seal – gioăng chắn bụi – vật liệu NBR
10. Front cover – Vỏ trước của xy lanh – Nhôm
11. O-ring – vòng cao su – NBR
12. Body thân vỏ xy lanh – Nhôm
13. Bumper – vật liệu TPU
14. Lỗ vòng từ phi 10 hoặc khác – Vật liệu SUS303
15. Pistong seal – gioăng piston – Vật liệu NBR
16. Wear ring – phớt chặn – vật liệu thép không gỉ
17. Piton – vật liệu SUS303
18. Seal ring – Vòng gioăng – Vật liệu NBR
19. Bumper – NBR
20. Back cover – Nắp sau – Nhôm
21. Magnet – Vòng nam châm từ
Kích thước của xy lanh
Kích thước của xy lanh khí nén Airtac TR series
Phụ kiện cho xy lanh khí nén TR Airtac series
Đối với loại xy lanh TR phần phụ kiện sẽ rất đơn giản và ít
Vì vậy với loại xy lanh này sẽ tiết kiệm được chi phí gá lắp và lắp đặt
Với một số bulong, ecu là có thể lắp đặt được xy lanh.
Ngoài ra cảm biến cũng lắp rất đơn giản, chỉ cần cài vào khe sãn có trên thân và siết vít là xong.
Ngoài ra còn có các đầu nối nhanh để kết nối ống khí với xy lanh.
Các loại model xy lanh thường gặp :
TR 6x20S; TR6x30s ; TR6x40s ; TR6x50s; TR6x60S ; TR6x70s; TR6x80s; TR6x90s; TR6x100s;
TR 10x20S; TR10x30s ; TR10x40s ; TR10x50s; TR10x60S ; TR10x70s; TR10x80s; TR10x90s; TR10x100s;
TR 16x20S; TR16x30s ; TR16x40s ; TR16x50s; TR16x60S ; TR16x70s; TR16x80s; TR16x90s; TR16x100s; TR16x125s; TR16x150s; TR16x175s; TR16x200s
TR 20x20S; TR20x30s ; TR20x40s ; TR20x50s; TR20x60S ; TR20x70s; TR20x80s; TR20x90s; TR20x100s; TR20x125s; TR20x150s; TR20x175s; TR20x200s
TR 25x20S; TR25x30s ; TR25x40s ; TR25x50s; TR25x60S ; TR25x70s; TR25x80s; TR25x90s; TR25x100s; TR25x125s; TR25x150s; TR25x175s; TR25x200s
TR 32x20S; TR32x30s ; TR32x40s ; TR32x50s; TR32x60S ; TR32x70s; TR32x80s; TR32x90s; TR32x100s; TR32x125s; TR32x150s; TR32x175s; TR32x200s
Các lỗi thường gặp và cách khắc phục của xy lanh TR series
Lỗi 1: Mua về lắp cảm biến nhưng cảm biến không nhận.
Cách khắc phục: Trường hợp này thường xảy ra khi các bạn mua về và lắp cảm biến ở mặt trước hoặc sau của xy lanh, mặt này thường cảm biến sẽ khó nhận từ hơn, bạn có thể tháo trục pistong ra và đổi lại phần từ của trục này sang trục kia là sẽ được.
Lỗi 2: Xy lanh dùng 1 thời gian ngắn bị xy hơi và không đẩy trục lên được.
Cách khắc phục: Với lỗi này nguyên nhân là do có thể là tải quá nặng dẫn đến xy lanh không đủ tải để đẩy trường hợp này cần dung loại xy lanh có kích thước lớn hơn. Nguyên nhân 2 là có thể do bạn dùng ở môi trường bụi pistong đẩy ra vào nhiều dẫn đến mang các hạt bụi theo trục làm rách gioăng của pistong dẫn đến hở gioăng nên khí sẽ xỳ ra. Trường hợp này cần thay gioăng hoặc mua xy lanh khác về để thay thế.
Ưu điểm của xy lanh khí nén TR Airtac series
Là loại xy lanh lắp đặt đơn giản không cần nhiều đồ gá
Do có 2 trục nên sẽ hạn chế được độ xoay trục của xy lanh
Là loại xy lanh ít xảy ra hỏng hóc vì nó có 2 trục đẩy nên sẽ giảm được lực đẩy, trọng lượng sẽ phân bổ đều 2 bên.
Lắp đặt cảm biến dễ dàng.
Tháo ra vệ sinh bảo dưỡng cũng đơn giản.
Ứng dụng nhiều trong những nơi cần vị trí đẩy không xoay trục
Nhược điểm của xy lanh khí nén TR Airtac
Với loại 2 trục chế tạo sẽ khó hơn
Giá thành của loại này cũng cao hơn loại khác
Vị trí lắp sẽ hạn chế hơn
Kinh nghiệm của công ty TNHH Tự Động Hóa Huỳnh Phương
Với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực khí nén của các hãng hàng đầu thế giới như: Festo, Rexroth, Parker, Aventics, SMC… Chúng tôi tin tưởng rằng sẽ cung cấp đến quý khách hàng dịch vụ và hàng hóa chất lượng, chính hãng đến Quý khách hàng.
Với đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao, nhân viên hỗ trợ nhiệt tình sau bán hàng sẽ hỗ trợ Quý khách hàng kịp thời nhất.
Thông tin liên hệ :
Mọi thông tin liên hệ xin vui lòng liên hệ với chúng tôi Công ty TNHH Tự động hóa Huỳnh Phương.
Mail: Sales.huynhphuong@gmail.com
Tell: 0911.677.186
Reviews
There are no reviews yet.